I. Định nghĩa

1. Trả lời câu hỏi

- Ba chất là oxit mà em biết: CaO, Na2O, CuO

- Nhận xét thành phần nguyên tố của các oxit đó: các oxit có chứa oxi mà một nguyên tố khác.

2. Nhận xét

Một số oxit thường gặp: CuO, Fe2O3, CO2, SO2...

3. Định nghĩa

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

II. Công thức

1. Trả lời câu hỏi

- Qui tắc về hóa trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học:

 \(\mathop {{A_x}}\limits^a \mathop {{B_y}}\limits^b  =  > {\rm{a.x}} = b.y\)

- Nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit:

Oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi

2. Kết luận: Công thức của oxit MxOy gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x của nó theo đúng qui tắc về hóa trị:

II. y = n. x

III. Phân loại

Có thể phân chia oxit thành 2 loại chính

a) Oxit axit: là oxit của phi kim và tương ứng với một axit

Thí dụ:

SO3 tương ứng với axit sunfuric H2SO4

CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3

P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4

b) Oxit bazơ: là oxit  của kim loại và tương ứng với một bazơ

Thí dụ:

Na2O tương ứng với bazơ  natri hiđroxit NaOH

CaO tương ứng với bazơ canxi hiđroxit Ca(OH)2

CuO tương ứng với bazơ  đồng hiđroxit Cu(OH)2

IV – Cách gọi tên

Tên oxit : tên nguyên tố + oxit.

Thí dụ: Na2O – natri oxit

NO – nitơ oxit

- Nếu kim loại có nhiều hóa trị khác nhau

Tên gọi: tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit

Thí du:

FeO–  sắt (II) oxit

Fe2O3sắt (III) oxit

- Nếu phi kim có nhiều hóa trị

Tên gọi : tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)

Thí dụ: CO– cacbon monooxit

CO2cacbon đioxit

SO2lưu huỳnh đioxit

SO3 lưu huỳnh trioxit

P2O5điphotpho pentaoxit

soanvan.me