I. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Chiếm 30,1%GDP cả nước.
- Là sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản, giá trị sản lượng đứng thứ 2 thế giới.
- Cơ cấu ngành công nghiệp: đa dạng, phát triển mạnh các ngành có kĩ thuật cao.
+ Ngành hiện đại: công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử
+ Ngành truyền thống: Dệt may, Xây dựng.
+ Nhiều ngành có vị thế cao trên thế giới: vi mạch và chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, robot, tàu biển, ô tô, xe máy,…
- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở ven bờ Thái Bình Dương.
BẢNG 9.4. MỘT SỐ NGÀNH CHIẾM TỈ TRỌNG LỚN TRONG CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP CỦA NHẬT BẢN
Ngành |
Sản phẩm nổi bật |
Hãng nổi tiếng |
|
Công nghiệp chế tạo (chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu) |
Tàu biển |
Chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới. |
Mitsubisi, Hitachi, Toyota, Nissan, Honda, Suzuki |
Ôtô |
Sản xuất khoảng 25% sản lượng ôtô của thế giới và xuất khẩu khoảng 45% số xe sản xuất ra. |
||
Xe gắn máy |
Sản xuất khoảng 60% lượng xe gắn máy của thế giới và xuất khẩu 50% sản lượng sản xuất ra. |
||
Sản xuất điện tử (ngành mũi nhọn của Nhật Bản) |
Sản phẩm tin học |
Chiếm khoảng 22% sản phẩm công nghệ tin học thế giới. |
Hitachi, Toshiba, Sony, Nipon Electric, Fujitsu |
Vi mạch và chất bán dẫn |
Đứng đầu thế giới về sản xuất vi mạch và chất bán dẫn. |
||
Vật liệu truyền thông |
Đứng hàng thứ hai thế giới. |
||
Rôbôt (người máy) |
Chiếm khoảng 60% tổng số rôbôt của thế giới và sử dụng rôbôt với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao, dịch vụ,... |
||
Xây dựng và công trình công cộng |
Công trình giao thông, công nghiệp |
Chiếm khoảng 20% giá trị thu nhập công nghiệp, đáp ứng việc xây dựng các công trình với kĩ thuật cao. |
|
Dệt |
Sợi, vải các loại |
Là ngành khởi nguồn của công nghiệp Nhật Bản ở thế kỉ XIX vẫn được tiếp tục duy trì và phát triển. |
|
soanvan.me