Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Căn bậc hai của số \(25\) có giá trị là

A. Số \(5\)

B. Số \(\sqrt {25} \)

C. Số \( - 5\) 

D. Số \(5\) và số \( - 5\)

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai của số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho \({x^2} = a.\)

Từ đó tìm số x sao cho \({x^2} = 25\) rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \({5^2} = 25\) và \({\left( { - 5} \right)^2} = 25\)

Vậy căn bậc hai của \(25\)  là \(5\) và \(\left( { - 5} \right)\).

Đáp án cần chọn là D.

Chú ý khi giải:

- Khái niệm căn bậc hai của một số và cách tìm.

- Một số em nhầm sang tìm căn bậc hai số học nên chỉ tìm ra một số là \(5\) dẫn đến chọn sai đáp án. Ở đây vì đề bài hỏi căn bậc hai nên ta nhớ rằng một số dương có hai căn bậc hai là hai số đối nhau.

Câu 2

Căn bậc hai số học của số \(36\) là

A. Số \(\sqrt {36} \)  và số \( - \sqrt {36} \)

B. Số \(6\) và số \(\left( { - 6} \right)\)

C. Số \(\sqrt {36} \)

D. Số \( - \sqrt {36} \) 

Phương pháp giải:

- Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số dương \(a\) là số \(\sqrt a .\)

Lời giải chi tiết:

Số 36 có căn bậc hai là \(\sqrt {36} \) và \( - \sqrt {36} \).

Căn bậc hai số học của \(36\) là \(\sqrt {36} \).

Đáp án cần chọn là C.

Chú ý khi giải:

Phân biệt căn bậc hai và căn bậc hai số học.

soanvan.me