Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các phương trình :

LG a.

\(\dfrac{x}{2} =  - 1\)

Phương pháp giải:

Sử dụng

a) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \,\,{x \over 2} = - 1 \cr 
& \Leftrightarrow x = \left( { - 1} \right).2 \cr 
& \Leftrightarrow x = - 2 \cr} \)

Vậy phương trình có nghiệm \(x=-2\).

LG b.

\(0,1x=1,5\)

Phương pháp giải:

Sử dụng

a) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \,\,0,1x = 1,5 \cr 
& \Leftrightarrow x = 1,5:0,1 \cr 
& \Leftrightarrow x = 15 \cr} \)

Vậy phương trình có nghiệm \(x=15\).

LG c.

\(-2,5x=10\)

Phương pháp giải:

Sử dụng

a) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \,\, - 2,5x = 10 \cr 
& \Leftrightarrow x = 10:\left( { - 2,5} \right) \cr 
& \Leftrightarrow x = - 4 \cr} \)

Vậy phương trình có nghiệm \(x=-4\).

soanvan.me