Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính:  11 – 1 – 3 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Tính:  11 – 1 – 3 = 

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 11 – 1 – 3 = 10 – 3 = 7.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 7.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 11 – 4.

• Tách: 11 = 10 + 1


• 10 – 4 = 


• 6 + 

 = 


Vậy:  11 – 4 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

• Tách: 11 = 10 + 1


• 10 – 4 = 


• 6 + 

 = 


Vậy:  11 – 4 = 

Phương pháp giải :

Tính 10 – 4 = 6, sau đó tính giá trị phép tính 6 + 1, từ đó tìm được kết quả phép tính 11 – 4.

Lời giải chi tiết :

• Tách: 11 = 10 + 1

• 10 – 4 = 6

• 6 + 1 = 7

Vậy:  11 – 4 = 7.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 11 – 6.

Đếm lùi 6 :  11 \( \to\) 

 \(\to\) 

 \(\to\) 

 \(\to\) 

 \(\to\) 

 \(\to\) 


Vậy: 11 – 6 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đếm lùi 6 :  11 \( \to\) 

 \(\to\) 

 \(\to\) 

 \(\to\) 

 \(\to\) 

 \(\to\) 


Vậy: 11 – 6 = 

Phương pháp giải :

Đếm lùi 6 (đếm bớt 6) bắt đầu từ 11.

Lời giải chi tiết :

Đếm lùi 6 :  11 \(\to\) 10 \(\to\) 9 \(\to\) 8 \(\to\) 7 \(\to\) 6 \(\to\) 5.

Vậy: 11 – 6 = 5.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

11 – 3 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

11 – 3 = 

Phương pháp giải :

Tính giá trị phép tính đã cho bằng cách tách số hoặc đếm bớt 3 (đếm lùi 3).

Lời giải chi tiết :

Ta có: 11 – 3 = 8.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 8.

Câu hỏi 5 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Nối phép tính với kết quả tương ứng.

11 – 4

11 – 2

11 – 5

11 – 9

6

7

2

9

Đáp án của giáo viên lời giải hay

11 – 4

7

11 – 2

9

11 – 5

6

11 – 9

2

Phương pháp giải :

Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

11 – 4 = 7                      11 – 2 = 9

11 – 5 = 6                      11 – 9 = 2

Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho bảng sau:

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là

 ; 

 ; 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là

 ; 

 ; 

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

11 – 6 = 5                       11 – 8 = 3                      11 – 9 = 2.

Hay ta có kết quả như sau:

Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 5; 3; 2.

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

11 – 7 ... 5

A. >

B. <

C. =

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. <

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 5 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 11 – 7 = 4.

Mà: 4 < 5.

Vậy:  11 – 7   <  5.

Chọn B.

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

14 – 4  

 11 – 2

Đáp án của giáo viên lời giải hay

14 – 4  

 11 – 2

Phương pháp giải :

Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

14 – 4 = 10;                             11 – 2 = 9

Mà: 10 > 9.

Vậy:  14 – 4  > 11 – 2.

Dấu thích hợp điền vào ô trống là >.

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các ngôi sao sau, ngôi sao nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?

A. Ngôi sao màu vàng

B. Ngôi sao màu xanh

C. Ngôi sao màu hồng

D. Ngôi sao màu da cam

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. Ngôi sao màu xanh

Phương pháp giải :

Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi ngôi sao, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

11 – 3 = 8                                11 – 7 = 4

11 – 6 = 5                                11 – 4 = 7

Mà: 8 > 7 > 5 > 4.

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 11 – 7, hay ngôi sao ghi phép tính có kết quả bé nhất là ngôi sao màu xanh.

Chọn B. 

Câu hỏi 10 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé.

11 – 2

16 – 6

11 – 8

10 – 5

Đáp án của giáo viên lời giải hay

16 – 6

11 – 2

10 – 5

11 – 8

Phương pháp giải :

Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

11 – 2 = 9                                16 – 6 = 10

11 – 8 = 3                                10 – 5 = 5

Mà: 10 > 9 > 5 > 3.

Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé như sau:

16 – 6;  11 – 2 ;  10 – 5 ;  11 – 8.

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính:  15 – 4 – 3.

A. 14

B. 13

C. 8

D. 7

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. 8

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 15 – 4 – 3 = 11 – 3 = 8.

Chọn C.

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

11 – 6 + 5 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

11 – 6 + 5 = 

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 11 – 6 + 5 = 5 + 5 = 10.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cô Lan có 11 quả trứng gà. Cô dùng 3 quả để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả trứng gà?

A. 14 quả

B. 10 quả

C. 9 quả

D. 8 quả

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. 8 quả

Phương pháp giải :

Để tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng ban đầu cô Lan có trừ đi số quả trứng cô Lan đã dùng để làm bánh.

Lời giải chi tiết :

Cô Lan còn lại số quả trứng gà là:

11 – 3 = 8 (quả)

Đáp số: 8 quả trứng gà.

Chọn D.

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:   2 + 9 = 11

            11 – 6 = 5

            5 + 5 = 10.

Hay ta có kết quả như sau:

Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 11; 5; 10.

Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

11 

 9 

8 =  10

Đáp án của giáo viên lời giải hay

11 

 9 

8 =  10

Phương pháp giải :

Thử thay ô trống đầu tiên bằng dấu + hoặc –, tính giá trị phép tính đó rồi từ kết quả vừa tìm được tiếp tục thay ô trống thứ hai bằng dấu + hoặc –.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 11 – 9 + 8 = 2 + 8 = 10.

Hay 11 – 9 + 8 = 10.

Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là – và +.