Câu hỏi 1 :
Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
-
A
Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một cách ngẫu nhiên.
-
B
Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái đồng hợp.
-
C
Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
-
D
Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ.
Đáp án: B
Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phân kiểu gen của quần thể thường ổn định qua các thế hệ
Ở quần thể tự thụ phấn thì chủ yếu ở trạng thái đông hợp
Câu hỏi 2 :
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
-
A
Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
-
B
Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
-
C
Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
-
D
Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Đáp án: D
Trạng thái cân bằng của quần thể trạng thái mà trong đó tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
Câu hỏi 3 :
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:
-
A
Trạng thái động của quần thể.
-
B
Sự ổn định tần số tương đối các alen trong quần thể.
-
C
Sự cân bằng di truyền trong quần thể.
-
D
Cả B và C đúng.
Đáp án: C
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể
Câu hỏi 4 :
Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là:
-
A
Trong quần thể, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
-
B
Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định.
-
C
Tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định.
-
D
Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần.
Đáp án: B
Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi.
Câu hỏi 5 :
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra:
-
A
Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
-
B
Thành phần các alen đặc trưng của quần thể
-
C
Vốn gen của quần thể.
-
D
Tính ổn định của quần thể.
Đáp án: A
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình lặn ta có thể dễ dàng suy ra tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể dựa vào định luật Hacđi-Vanbec.
Câu hỏi 6 :
Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:
1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên
2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen
3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau
4. Không phát sinh đột biến mới
5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể
Phương án đúng là:
-
A
1, 3, 4, 5
-
B
1, 2, 3, 5
-
C
1, 2, 3, 4
-
D
2, 3, 4, 5
Đáp án: A
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi – Vanbec là: 1,3,4,5
Ý 2 sai vì số alen và số kiểu gen không ảnh hưởng tới định luật có đúng hay không.
Câu hỏi 7 :
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
-
A
Cho quần thể tự phối.
-
B
Cho quần thể giao phối tự do.
-
C
Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
-
D
Cho quần thể sinh sản hữu tính.
Đáp án: B
Quần thể P chưa cân bằng thì đời F1 sẽ cân bằng di truyền.
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.
Câu hỏi 8 :
Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:
-
A
Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen.
-
B
Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.
-
C
Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.
-
D
Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Đáp án: D
Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Câu hỏi 9 :
Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:
-
A
Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
-
B
Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng
-
C
Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
-
D
Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài
Đáp án: B
Ý nghĩa của định luật Hacdi - Vanbec là:
- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài.
- Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại.
Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.
Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi.
Câu hỏi 10 :
Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:
-
A
Các cá thể đồng hợp trội sẽ chiếm ưu thế.
-
B
Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
-
C
Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
-
D
Chỉ còn các cá thể dị hợp tử.
Đáp án: B
Các cá thể đồng hợp không sinh sản được, chỉ có các cá thể dị hợp giao phối với nhau.
Khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản trong quần thể ngẫu phối, dần dần sẽ dẫn tới số lượng cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
Câu hỏi 11 :
Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào?
-
A
Khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
-
B
Khi tần số alen trội gần bằng 1 và tần số alen lặn gần bằng 0.
-
C
Khi tần số alen trội gần bằng 0 và tần số alen lặn gần bằng 1.
-
D
Khi tần số alen trội bằng 2 lần tần số alen lặn.
Đáp án: A
Áp dụng bất đẳng thức Cosy (p+ q)2 ≥ 2pq
Quần thể cân bằng áp dụng bất đẳng thức Cosy ta có: (p+ q)2 ≥ 2pq
Dấu bằng xảy ra ⇔ p = q
Mà p + q = 1 ⇒ p = q = 0,5
Tần số kiểu gen dị hợp là 2pq đạt tối đa khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
Câu hỏi 12 :
Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
-
A
Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
-
B
Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53
-
C
Tỷ lệ thể dị hợp giảm và tỷ lệ đồng hợp tăng so với P
-
D
Tỷ lệ kiểu gen 22,09% AA : 49,82% Aa : 28,09% aa
Đáp án: A
- Xác định quần thể P đã cân bằng hay chưa
- Xác định các kết quả của F3
Tần số alen ở P là: A= 0,47; a = 0,53
Ở F3 không xuất hiện kết quả: A vì giao phối không làm thay đổi tần số alen.
Câu hỏi 13 :
Cho các thông tin sau:
1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
3. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính...
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là
-
A
(2),(4).
-
B
(2),(3).
-
C
(1), (4).
-
D
(3),(4).
Đáp án: B
Xác định các đặc điểm khác biệt của vi khuẩn so với sinh vật nhân thực ở về mặt di truyền và đời sống cá thể.
Các ý đúng là: (2),(3)
Câu hỏi 14 :
Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau
Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa
Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aa
Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa
Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aa
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
-
A
2 và 3
-
B
3 và 4
-
C
1 và 3.
-
D
1 và 4.
Đáp án: C
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức:${\left( {\frac{{Aa}}{2}} \right)^2} = AA \times aa$ vậy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là 1 và 3.
Câu hỏi 15 :
Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?
-
A
72 cá thể có kiểu gen AA: 32 cá thể có kiểu gen ạa : 96 cá thể có kiểu gen Aa.
-
B
40 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội, 40 cá thể có kiểu gen dị hợp, 20 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
-
C
25% ΑΑ: 50% Aa: 25% aa.
-
D
64% AA: 32% Aa: 4% aa.
Đáp án: B
Quần thể không ở trạng thái cân bằng là quần thể B
Cấu trúc quần thể B là : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
Tần số alen A = 0,6
Tần số kiểu gen AA = 0,4 ≠ (0,6)2
Câu hỏi 16 :
Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.
-
A
0,16AA ; 0,48Aa : 0,36aa
-
B
0,16Aa ; 0,48AA : 0,36aa
-
C
0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa
-
D
0,16AA ; 0,48aa : 0,36Aa
Đáp án: A
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể dựa vào công thức Hacđi-Vanbec
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0.16AA:0.48Aa: 0.36aa
Câu hỏi 17 :
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1 . Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
-
A
0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1
-
B
0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
-
C
0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
-
D
0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa =1
Đáp án: C
Xác định tần số alen của giới đực và giới cái.
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể dựa vào công thức Hacđi-Vanbec
Tần số alen A giới đực là 0,6, giới cái là 0,4
→ F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Tần số alen a giới đực là 0,4, giới cái là 0,6
→ F1 : aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
→ F1 : Aa = 0,52
→ F1 : 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
Câu hỏi 18 :
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:
-
A
0,48
-
B
0,40
-
C
0,60
-
D
0,16
Đáp án: A
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
pA + qa = 1
Tần số alen a = 1 -0,4 =0,6
Tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,4×0,6 = 0,48.
Câu hỏi 19 :
Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
-
A
0,38 và 0,62
-
B
0,6 và 0,4
-
C
0,4 và 0,6
-
D
0,42 và 0,58
Đáp án: C
Biết tỷ lệ KG đồng hợp trội → Xác định tần số alen của quần thể
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ AA = 0,16 = (0,4)2
→ tần số alen A là 0,4
→ tần số alen a là 0,6
Câu hỏi 20 :
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
-
A
64%
-
B
42%
-
C
52%
-
D
36%
Đáp án: C
Biết tỷ lệ kiểu hình trội → Xác định tần số KG đồng hợp
A đỏ >> a trắng
Quần thể cân bằng di truyền, hoa đỏ A- = 84%
→ hoa trắng aa = 16%
→ tần số alen a = $\sqrt {0,16} = 0,4$
→ tần số alen A = 0,6
Các cây có kiểu gen đồng hợp tử : AA + aa = 0,62 + 0,42 = 0,52 = 52%
Câu hỏi 21 :
Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3
-
A
tỉ lệ kiểu gen 22,09 % AA : 49,82 % Aa : 28,09 % aa
-
B
tần số tương đối của A/ a = 0,47 / 0,53
-
C
tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P
-
D
tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
Đáp án: D
- Xác định tần số alen
- Xác định thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối
P: 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa.
Tần số alen A = 17,34% + 59,32% : 2 = 47%
→ tần số alen a = 53%
Sau 3 thế hệ ngẫu phối
F3: 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa
Kết quả không xuất hiện ở F3 là D
ở F3 , tần số alen không thay đổi so với P
Câu hỏi 22 :
Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là:
-
A
0,25.
-
B
0,095
-
C
0,9975.
-
D
0,0475
Đáp án: B
Biết tỷ lệ kiểu hình lặn → Xác định tần số alen và KG
Tỷ lệ aa = 0.0025 → a =0.05
Tỷ lệ Aa = 2 x 0.05 x 0.95= 0.095
Câu hỏi 23 :
Gen M qui định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m qui định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/ lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/ lần. Biết các gen nằm trên NSt thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái,người ta thấy có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là :
-
A
48 con
-
B
36 con
-
C
84 con
-
D
64 con
Đáp án: C
- Xác định tỷ lệ cá thể cái mang KH lặn
- Xác định tỷ lệ và số lượng cá thể cái mang KG Mm
Có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn
→ số cá thể cái mm là : 1080 : 60 = 18
Số cá thể cái M- là : (19280 – 1080) : 100 = 182
→ tỉ lệ kiểu gen mm là : 18 : (18+182) = 0,09 = (0,3)2
Quần thể đang cân bằng di truyền
→ tần số alen a là : 0,3 → tần số alen A là 0,7
→ tỉ lệ kiểu gen Mm là : 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42
→ số cá thể cái Mm là : 0,42 x 200 = 84
Câu hỏi 24 :
Ở ոgười, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là:
-
A
0,25%
-
B
0,025%
-
C
0,0125%
-
D
0,0025%
Đáp án: D
- Xác định tỷ lệ KG người có và không mang gen bệnh
- Xác định xác suất sinh con bạch tạng của cặp vợ chồng trên
A bình thường >> a bị bạch tạng
Quần thể người : 100 bình thường, có 1 người mang alen bạch tạng
→ tỉ lệ : 99AA : 1Aa
Cặp vợ chồng bình thường: (0,99AA : 0,01Aa) × (0,99AA : 0,01Aa)
Xác suất sinh con bạch tạng là: 0,005 × 0,005 = 2,5 × 10-5 = 0,0025%
Câu hỏi 25 :
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128
- A 3
- B 1
- C 4
- D 2
Đáp án: D
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25
Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7
Xét các phát biểu
I sai, quần thể P không cân bằng di truyền
II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9
III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm \(\frac{{0,1}}{{0,8}} = 12,5\%\)
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a) → tỷ lệ kiểu gen dị hợp là \(2\times \frac{15}{16}\times \frac{1}{16}=\frac{15}{128}\)
Câu hỏi 26 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?
I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2
II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.
III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.
IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là \(\frac{{65}}{{81}}\)
- A 3
- B 2
- C 4
- D 1
Đáp án: B
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
|
QT1 |
QT2 |
QT3 |
QT4 |
Aa |
A=0,3; a=0,7 |
A=0,2; a=0,8 |
A=0,6; a=0,4 |
A=0,1; a=0,9 |
Bb |
B=0,4; b=0,6 |
B=0,3; b=0,7 |
B=0,3; b=0,7 |
B=0,2; b=0,8 |
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2
II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB- =0,72 ×(1-0,62) =0,3136
III đúng
Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016
Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344
IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ: (0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn
Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là: \(1 - \frac{8}{9} \times \frac{8}{9} \times \frac{1}{4} = \frac{{65}}{{81}}\)
Câu hỏi 27 :
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó, có cả 2 gen A và B thì qui định màu đỏ, thiếu một trong hai gen A hoặc B thì quy định màu vàng, kiểu gen aabb qui định màu trắng. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó alen A có tần số 0,3 ; B có tần số 0,4. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ :
-
A
56,25%
-
B
32,64%
-
C
1,44%
-
D
12%
Đáp án: B
- Xác định cấu trúc của quần thể với từng cặp gen
- Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ
Quần thể cân bằng di truyền
Cấu trúc của quần thể
- Đối với gen A là: 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa
- Đối với gen B là : 0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb
Vậy tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm : (0,09+042) x (016+0,48) = 0,3264 = 32,64%
Câu hỏi 28 :
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd : 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd : 0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ \(\frac{{21}}{{128}}\)
IV. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : \(\frac{{289}}{{1280}}\)
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: D
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)
I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 =0,7
II đúng, số kiểu gen ở F4: \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{ab}}{{ab}}} \right)\left( {DD;Dd;dd} \right)\)
III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd : 0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd
0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd → F3: \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,4 \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} = \frac{{49}}{{640}}\)
0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd→ F3: \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,2 \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times 1 = \frac{7}{{80}}\)
→\(\frac{{ab}}{{ab}}dd = \frac{{49}}{{640}} + \frac{7}{{80}} = \frac{{21}}{{128}}\)
IV đúng. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd : 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd
0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd → F4: \(\frac{{AB}}{{A - }}D - = 0,4 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right) = \frac{{289}}{{2560}}\)
0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd → F4: \(\frac{{AB}}{{A - }}D - = 0,4 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right) = \frac{{289}}{{2560}}\)
A-B-D-= 289/1280
Câu hỏi 29 :
Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84.
(2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.
(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%.
(4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.
-
A
1
-
B
2
-
C
3
-
D
4
Đáp án: A
- Xác định tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Xác định tính đúng sai của các phát biểu
- p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
- Trong những người bị hói đầu (p2 + pq), tỉ lệ có kiểu gen đồng hợp là p2/(p2 + pq) = 0,1.
→ p2 = 0,1p2 + 0,1pq → 0,9p2 = 0,1pq → 0,9p = 0,1q → p = 0,1; q = 0,9.
→ 0,01HH + 0,18Hh + 0,81hh = 1.
(1) sai, những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 82%.
(2) sai, tỉ lệ nam hói đầu = (0,01 + 0,18)/2 = 19/200; tỉ lệ nữ hói đầu = 0,01/2 = 1/200
→ tỉ lệ nam hói đầu gấp 19 lần nữ bị hói đầu.
(3) sai, trong số người nữ, tỉ lệ nữ bị hói đầu là 1%.
(4) đúng, ♂1/19HH:18/19Hh x ♀(2/11Hh:9/11hh)
→ xác suất sinh 1 con trai hói đầu là 1/2(HH + Hh) = 1/2(1-hh) = 1/2 (1 – 9/19 × 10/11) = 119/418.
Câu hỏi 30 :
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
- A 0,4
- B 0,8
- C 0,2
- D 0,6
Đáp án: D
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen \({p_A} = x + \dfrac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,2 AA: 0,8Aa
Tần số alen \({p_A} = 0,2 + \dfrac{{0,8}}{2} = 0,6 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,4\)
Câu hỏi 31 :
Ở thực vật, alen B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là
- A 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.
- B 0,36 BB : 0,48 Bb : 0,16 bb.
- C 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb.
- D 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.
Đáp án: D
Bước 1: Tính tỉ lệ cây lá xẻ
Bước 2: Tính tần số alen b = √tỉ lệ lá xẻ.
Bước 3: Tính thành phần kiểu gen của quần thể theo công thức:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tỉ lệ cây lá xẻ là: 100% - 96% = 4%.
Tần số alen b = √0,04 = 0,2 → tần số alen B = 0,8.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.