Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ?
-
A
Hêrôin
-
B
Côcain
-
C
Moocphin
-
D
Nicôtin
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Nicôtin là chất độc có nhiều trong khói thuốc lá.
Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá:
-
A
Gây ung thư phổi
-
B
Diệt khuẩn
-
C
Gây nghiện
-
D
Gây cản trở hô hấp do bám vào phổi.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Khói thuốc lá không có tác dụng diệt khuẩn.
Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ?
-
A
Nitơ
-
B
Cacbon đioxit
-
C
Hiđrô
-
D
Nitơ ôxit
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Nitơ ôxit gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao.
Nitơ ôxit có nhiều trong:
-
A
Khí thải ôtô, xe máy
-
B
Khí thải công nghiệp, sinh hoạt
-
C
Khói thuốc lá
-
D
Không khí bệnh viện
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Nitơ ôxit có nhiều trong khí thải otô, xe máy…
Loại khí nào dưới đây có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ ôxi để liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử vong ?
-
A
N2
-
B
CO
-
C
CO2
-
D
NO2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
CO có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ ôxi để liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử vong.
Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người ?
-
A
N2
-
B
NO2
-
C
CO
-
D
NO
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Khí nitơ không độc hại đối với con người.
Thông thường, tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là bao nhiêu ?
-
A
0,03%
-
B
0,5%
-
C
0,46%
-
D
0,01%
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là 0,03%.
Nếu trong không khí có nhiều bụi có thể gây
-
A
Giảm khả năng lọc sạch của đường dẫn khí
-
B
Viêm đường hô hấp trên
-
C
Bệnh bụi phổi
-
D
Cả 3 hệ quả trên.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Khi trong không khí có nhiều bụi bẩn có thể làm cho không khí vào phổi bẩn làm viêm đường hô hấp, lâu dần có thể gây bệnh bụi phổi.
Vì sao công nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi cao?
-
A
Môi trường làm việc có bụi than, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh
-
B
Môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh
-
C
Hệ bài tiết không bài tiết hết bụi than hít vào
-
D
Vì hít vào nhiều bụi than, hệ hô hấp không thể lọc sạch hết được
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Trong quy trình khai thác mỏ có nhiều công đoạn phát sinh bụi như đào, xúc, múc, khoan đá, nổ mìn, vận chuyển, nghiền sàng, bốc dỡ đất đá than, quặng. Vì vậy có nhiều vị trí lao động bị ô nhiễm bụi nghiêm trọng, nồng độ bụi toàn phần cao từ 30 - 100mg/m3, vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép, quá khả năng lọc sạch của đường dẫn khí của cơ thể người→ Người công nhân làm trong hầm mỏ than có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi cao.
Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
-
A
Bệnh nhiệt miệng
-
B
Bệnh tả
-
C
Bệnh về giun sán
-
D
Bệnh lao phổi.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Bệnh lao phổi lây qua đường hô hấp.
Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào?
-
A
Hệ tiêu hoá
-
B
Hệ sinh dục
-
C
Hệ bài tiết
-
D
Hệ tuần hoàn
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn, do vậy để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp chúng ta cũng cần phải rèn luyện thói quen sinh hoạt để có một hệ tuần hoàn khỏe mạnh.
Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ?
-
A
Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
-
B
Trồng nhiều cây xanh
-
C
Xả rác đúng nơi quy định
-
D
Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Các hoạt động A, B, C đều góp phần bảo vệ đường hô hấp.
Hô hấp gắng sức khác hô hấp thường như thế nào?
-
A
Hô hấp gắng sức có dung lượng hô hấp lớn hơn hô hấp thường
-
B
Hô hấp gắng sức có số cơ tham gia nhiều hơn hô hấp thường
-
C
Hô hấp gắng sức là hoạt động có ý thức, hô hấp thường là hoạt động vô ý thức.
-
D
Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Khi phải thở gắng sức, cơ hô hấp phụ được huy động để làm tăng cường quá trình hô hấp. Việc dùng cơ hô hấp phụ giúp hít vào nhiều hơn và thở ra nhiều hơn bình thường.
Hô hấp gắng sức khác hô hấp thường ở:
+ Hô hấp gắng sức có dung lượng hô hấp lớn hơn hô hấp thường: 2100ml – 3100ml (hô hấp thường chỉ khoảng 500ml)
+ Hô hấp gắng sức có số cơ tham gia nhiều hơn hô hấp thường: Hô hấp thường có 2 cơ (cơ liên sườn và cơ hoành); hô hấp gắng sức cần có 3 cơ tham gia: cơ cơ liên sườn, cơ hoành, cơ thành bụng)
+ Hô hấp gắng sức là hoạt động có ý thức, hô hấp thường là hoạt động vô ý thức.
Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?
-
A
Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
-
B
Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
-
C
Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
-
D
Tất cả các phương án còn lại.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi → sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp.
Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
-
A
Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
-
B
Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
-
C
Nói không với thuốc lá
-
D
Tất cả các phương án còn lại
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở, không hút với thuốc lá.
Hô hấp nhân tạo không áp dụng với trường hợp nào sau đây:
-
A
Nạn nhân bị đuối nước
-
B
Nạn nhân bị sốt cao
-
C
Nạn nhân bị ngạt khí.
-
D
Nạn nhân bị điệt giật.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Hô hấp nhân tạo chỉ áp dụng khi nạn nhân không tự thở được.
Không hô hấp nhân tạo khi nạn nhân bị sốt cao.