Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

Lời giải chi tiết :

\(12,3 + 5,67 = 17,97 \)

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right) = - 17,97\;\;\)   

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

Lời giải chi tiết :

\( - 5,5 + 90,67 = 90,67-5,5 = 85,17\;{\rm{ }}\)

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

Lời giải chi tiết :

\(0,008 - 3,9999 = 0,008 + \left( { - 3,9999} \right) =  - \left( {3,9999-0,008} \right) =  - 3,9919\)

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

g

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

g

Phương pháp giải :

Tính hiệu của khối lượng kali và khối lượng chất béo.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: \(0,42 - 0,3 = 0,12\)(g)

Câu hỏi 6 :

Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

  • A

    \(80\)

  • B

    \(-80\)

  • C

    \(100\)

  • D

    \(-100\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Áp dụng:

- Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.

- Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { - 10} \right)\\ = 90 - 10\\ = 80\end{array}\)

Câu hỏi 7 :

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Câu 7.1

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

  • A

    Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

  • B

    Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

  • C

    Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

  • D

    Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

So sánh các số thập phân rồi suy ra bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\)

=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.

Câu 7.2

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

  • A

    \(0,18\,m\)

  • B

    \(0,08\,m\)

  • C

    \(0,04\,m\)

  • D

    \(0,14\,m\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Tính hiệu chiều cao của bạn cao nhất và thấp nhất.

Lời giải chi tiết :

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)

Câu hỏi 8 :

Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

  • A

    \(1,95\,m\)

  • B

    \(3,8\,m\)

  • C

    \(2,48\,m\)

  • D

    \(2,38\,m\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

- Tính chiều dài thanh gỗ thứ hai.

- Tính tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên.

=>  Tính chiều dài thanh gỗ thứ ba

Lời giải chi tiết :

Đổi \(10 cm = 0,1 m\)

Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m)

Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m)

Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 - 1,35 = 2,48\) (m)

Câu hỏi 9 :

 Tính chu vi của hình tam giác sau:

  • A

    \(7,85\)(cm)

  • B

    \(7,95(cm^2)\)

  • C

    \(7,55(cm^2)\)

  • D

    \(7,95\)(cm)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Chu vi tam giác = Tổng độ dài ba cạnh.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình tam giác là: \(2,4 + 3,75 + 3,6 = 7,95\) (cm).

Câu hỏi 10 :

Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

  • A

    \(0\)

  • B

    \(1\)

  • C

    \(2\)

  • D

    \(3\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Nhóm thành các tổng hai số đối nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)}\\{ = \;{\rm{ }}\left[ {\left( { - 4,5} \right){\rm{ }} + 4,5} \right] + \left[ {3,6 + \left( { - 3.6} \right)} \right]\;}\\{ = {\rm{ }}0 + 0 = 0}\end{array}\)

Câu hỏi 11 :

Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

  • A

    \(18,2\)

  • B

    \( - 18,2\)

  • C

    \( - 182\)

  • D

    \( - 1,82\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).0,4{\rm{ }} = \; - \left( {45,5.0,4} \right) =  - 18,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\)

Câu hỏi 12 :

Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:

  • A

    \( - 0,27\)

  • B

    \( - 2,7\)

  • C

    \(0,27\)

  • D

    \(2,7\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

Lời giải chi tiết :

\( - 0,18.\left( { - 1,5} \right) = 0,18.1,5 = 0,27\)

Câu hỏi 13 :

Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:

  • A

    \(6,6\)

  • B

    \(0,66\)

  • C

    \(6,60\)

  • D

    \(0,066\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

Lời giải chi tiết :

\(0,15.4,4 = 0,66\)

Câu hỏi 14 :

Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi  = 3,142\)

  • A

    \(31,4\,\,c{m^2}\)

  • B

    \(314\,c{m^2}\)

  • C

    \(64,8\,c{m^2}\)

  • D

    \(314\,c{m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thay \(R,\,\,\pi \) vào công thức \(S = \pi {R^2}\), sau đó thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình tròn là: \(S = 3,{14.10^2} = 314\,c{m^2}\)

Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép trừ.

Lời giải chi tiết :

\(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right) = 3,176 - 3,284 =  - 0,108\)

Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền vào chỗ trống

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

\(cm^2\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

\(cm^2\)

Phương pháp giải :

Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

\(31,21.22,52 = 702,8492\)(cm2)

Câu hỏi 17 :

 Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

 

  • A

    2 lần

  • B

    3 lần

  • C

    4 lần

  • D

    5 lần

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Lấy khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông chia cho khối lượng lượng vitamin C trong quả cam.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:

0,135 : 0,045 =3 ( lần)

Đáp số: 3 lần.

Câu hỏi 18 :

Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

  • A

    7,855 m2

  • B

    7,855 m

  • C

    7,585 m2

  • D

    7,558 m2

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức C = \(2\pi R\).

Lời giải chi tiết :

Chu vi của hình tròn đó là:

\(C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855\) (m2)

Đáp số: 7,855 m2