Câu hỏi 1 :

Dân số Việt Nam trong năm 1989 là

  • A

    67 nghìn người

  • B

    87 nghìn người

  • C

    67 triệu người

  • D

    79 nghìn người

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Đọc số liệu trên cột cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Từ biểu đồ trên ta thấy dân số Việt Nam năm 1989 là 67 triệu người.

Câu hỏi 2 :

Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng

  • A

    87 triệu dân

  • B

    8 triệu dân

  • C

    79 triệu dân

  • D

    10 triệu dân

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ cột và xác định số dân năm 1999 và 2009.

Số dân tăng: Lấy số dân năm 2009 trừ đi số dân năm 1999.

Lời giải chi tiết :

Dân số Việt Nam năm 1999 là 79 triệu người và năm 2009 là 87 triệu người.

Dân số từ 1999 đến 2009 tăng 87-79=8 triệu người.

Câu hỏi 3 :

Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là

Câu 3.1

Có bao nhiêu bạn thích quả cam?

  • A

    8

  • B

    9

  • C

    6

  • D

    4

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Số bạn thích cam: chiều cao của cột Cam

Lời giải chi tiết :

Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.

Câu 3.2

Loại quả có nhiều bạn thích nhất là

  • A

    Cam

  • B

    Xoài

  • C

    Chuối

  • D

    Ổi

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Tìm số bạn thích của từng loại quả và so sánh.

Lời giải chi tiết :

Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.

Có 9 bạn thích xoài, 6 bạn thích chuối, 4 bạn thích khế và 3 bạn thích ổi.

Vậy xoài được nhiều bạn thích nhất.

Câu hỏi 4 :

Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

Câu 4.1

Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

  • A

    88 học sinh

  • B

    90 học sinh

  • C

    102 học sinh

  • D

    140 học sinh

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Số ghi trên đầu của mỗi cột học lực là số học sinh ứng với học lực đó.

Đếm số học sinh khá và học sinh trung bình.

Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá = (số học sinh khá) – (học sinh trung bình).

Lời giải chi tiết :

Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.

Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

140 - 52=88 (học sinh).

Câu 4.2

Số học sinh trên trung bình là

  • A

    140

  • B

    178

  • C

    180

  • D

    38

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Số HS trên TB = Số HS khá + Số HS giỏi

Lời giải chi tiết :

Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.

Câu hỏi 5 :

Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

  • A

    6

  • B

    1

  • C

    7

  • D

    2

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Tìm số bạn thích mận của lớp sau khi thêm một bạn.

Lời giải chi tiết :

Số bạn thích mận tăng 1 bạn nên chiều cao của cột “Mận” tăng 1 đơn vị.

Biểu đồ cột là:

Câu hỏi 6 :

Điểm thi của Nam và Khải được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở hình sau:

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A

    Điểm Toán của Nam cao hơn Khải

  • B

    Điểm cả 3 môn của Khải cao hơn Nam

  • C

    Điểm Ngữ văn của Nam cao hơn Khải

  • D

    Điểm Ngữ văn của Khải cao hơn Nam

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

- Lý thuyết về đọc biểu đồ tranh

- Cột màu vàng là điểm của Nam, màu xanh là điểm của Khải.

- Kiểm tra từng đáp án:

Lời giải chi tiết :

Điểm toán của Nam thấp hơn Khải => A sai.

Điểm Ngữ văn của Nam cao hơn Khải. Tức là điểm Ngữ văn của Khải thấp hơn Nam nên điểm 3 môn của Khải cao hơn Nam là sai

=> B sai, C đúng và D sai.

Câu hỏi 7 :

Quan sát biểu đồ trong Hình 6, em hãy cho biết nó được ghép bởi

  • A

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2 và 6A3

  • B

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

  • C

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A3

  • D

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và 6A2.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi và rút nhận nhận xét về sự ưu điểm của biểu đồ trên.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ hình 6 được ghép bởi 2 biểu đồ:

- Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1

- Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

Câu hỏi 8 :

Cho hai biểu đồ về điểm kiểm tra 3 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh của Hải và Lan như sau:

Biểu đồ cột kép được ghép bởi hai biểu đồ trên là

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

- Trục ngang là các môn, trục đứng là điểm của từng môn.

- Cột màu xanh là điểm của Hải và cột màu đỏ là điểm của Lan.

- Mỗi một môn ở hàng ngang, kẻ hai hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau và chiều cao tương ứng với điểm của Hải và Lan.

- Thêm ghi chú cho màu của từng bạn.

Lời giải chi tiết :

Trục ngang là các môn, trục đứng là điểm của từng môn.

Chiều cao môn Toán: Cột xanh là 7 và cột đỏ là 8

Chiều cao môn Ngữ văn: Cột xanh là 8 và cột đỏ là 7.

Chiều cao môn Tiếng Anh: Cột xanh là 9 và cột đỏ là 9.

Biểu đồ cột ghép điểm của hai bạn là:

Câu hỏi 9 :

Biểu đồ cột kép biểu diễn sĩ số học sinh đầu năm học và cuối năm học của bốn lớp

khối 6:

Câu 9.1

Sĩ số của lớp nào tăng?

  • A

    6A1

  • B

    6A2

  • C

    6A3

  • D

    6A4

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

- Cột dọc thể hiện sĩ số, cột nằm ngang thể hiện tên các lớp.

- Sĩ số tăng: Sĩ số cuối năm cao hơn sĩ số đầu năm

Lời giải chi tiết :

Sĩ số của lớp 6A2 tăng vì sĩ số đầu năm là 35 và cuối năm là 38.

Câu 9.2

Sĩ số đầu năm của lớp nào cao nhất?

  • A

    6A2

  • B

    6A1

  • C

    6A3

  • D

    6A4

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

- Sĩ số đầu năm: Màu xanh

- Sĩ số cao nhất là cột cao nhất.

Lời giải chi tiết :

Sĩ số đầu năm của lớp 6A4 là cao nhất trong 4 lớp.

Câu hỏi 10 :

Cho biểu đồ cột kép sau:

Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

  • A

    Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

  • B

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

  • C

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

  • D

    Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

- Tổ 3: Màu xanh

- Tổ 4: Màu đỏ

Lời giải chi tiết :

Số cá tổ 3: 12

Số cá tổ 4: 15