Câu hỏi 1 :
Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên

$?$

thẻ;


2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

$?$

xuất hiện trên thẻ là $\left\{1,2,3,4,5\right\}$. Ở đây, $1, 2, 3, 4, 5$ là các số xuất hiện trên thẻ.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

1. Rút ngẫu nhiên

$1$

thẻ;


2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

$số$

xuất hiện trên thẻ là $\left\{1,2,3,4,5\right\}$. Ở đây, $1, 2, 3, 4, 5$ là các số xuất hiện trên thẻ.

Lời giải chi tiết :

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;

2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1,2,3,4,5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Câu hỏi 2 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

  • A

    M={1;2;3;4}

  • B

    M={1,2,3,4,5}

  • C

    M={1,2,3,4}

  • D

    M={1;2;3;4;5}

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

- Viết tập hợp: Viết các số trong dấu ngoặc kép { }.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là

M={1;2;3;4;5}.

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

Không

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

- Số có trong tập hợp là phần tử của tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Các số này đều là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5}.

Câu hỏi 4 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

  • A

    5

  • B

    1, 2, 3, 4, 5

  • C

    1, 2, 3

  • D

    1,2

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Câu hỏi 5 :

Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

  • A

    “Số chấm nhỏ hơn 5”

  • B

    “Số chấm lớn hơn 6”

  • C

    “Số chấm bằng 0”

  • D

    “Số chấm bằng 7”

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Tìm tất các kết quả có thể xảy ra khi gieo xúc xắc.

Kiểm tra sự kiện có thể nằm trong các kết quả đó không.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Khi đó số chấm nhỏ hơn 5 có thể xảy ra. Đáp án A đúng.

Số chấm tối đa là 6 nên B sai.

Không có số chấm bằng 0 trong các kết quả có thể xảy ra nên C sai.

Không có số chấm bằng 7 trong các kết quả có thể xảy ra nên D sai.

Câu hỏi 6 :

Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

  • A

    5

  • B

    6

  • C

    7

  • D

    4

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Liệt kê các ngày trong tuần mà Ngô có thể chọn.

Đếm số ngày.

Lời giải chi tiết :

Một tuần có 7 ngày nên Ngô có thể chọn một trong 7 ngày đó để đi đá bóng. Hay số kết quả có thể xảy ra là 7.

Câu hỏi 7 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng.

Đếm số các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).

Vậy có 2 kết quả có thể xảy ra.

Câu hỏi 8 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

  • A

    \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

  • B

    \(A = \left\{ {10} \right\}\)

  • C

    \(10\)

  • D

    \(1\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên.

Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Các số có thể ghi trên lá thư là 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 nên tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

Câu hỏi 9 :

Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

  • A

    \(1;2;3;4;5;6\)

  • B

    \(Y = 6\)

  • C

    \(6\)

  • D

    \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm gieo một con xúc xắc 6 mặt.

Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Vậy tập hợp cần tìm là \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Câu hỏi 10 :

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

  • A

    \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

  • B

    \(X = \left\{ N \right\}\)

  • C

    \(X = \left\{ S \right\}\)

  • D

    \(X = \left\{ {NN,S} \right\}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm tung đồng xu.

Lời giải chi tiết :

Phép thử nghiệm tung đồng xu có kết quả có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N).

Vậy tập hợp các kết quả có thể xảy ra là \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

Câu hỏi 11 :

Gieo đồng thời 2 con xúc xắc và nhận được số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lần lượt là 1 và 5.

Sự kiện nào sau đây xảy ra?

  • A

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số lẻ.

  • B

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 6.

  • C

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

  • D

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là bằng 5.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

- Tính tổng số chấm xuất hiện.

- Đối chiếu với đáp án.

Lời giải chi tiết :

Tổng số chấm xuất hiện ở hai con xúc xắc là 1+5=6.

6 là số chẵn nên tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

Câu hỏi 12 :

Trong hộp có 10 tấm thẻ ghi các số 2;2;3;3;3;4;5;5;5;5. Yêu cầu 5 bạn lần lượt rút ngẫu nhiên 1 thẻ, quan sát số ghi trên thẻ rồi trả lại thẻ vào hộp. Quân và Hương đã rú được thẻ ghi số lần lượt là 2 và 5.

Có bao nhiêu sự kiện trong các sự kiện sau không xảy ra?

Sự kiện 1: “Có bạn rút được thẻ số 5”

Sự kiện 2: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số lẻ”

Sự kiện 3: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số nguyên tố”

Sự kiện 4: “Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3”

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

- Xét từng sự kiện.

- Số nguyên tố là số chỉ có ước là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết :

Sự kiện 1: “Có bạn rút được thẻ số 5”

Bạn Quân rút được thẻ số 2 và bạn Hương rút được thẻ số 5.

=> Sự kiện xảy ra.

Sự kiện 2: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số lẻ”

Số 2 là số chẵn =>  Sự kiện không xảy ra.

Sự kiện 3: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số nguyên tố”

Số 2 và 5 đều là số nguyên tố => Sự kiện xảy ra.

Sự kiện 4: “Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3”

2<3 và 5>3

=> Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3 là bạn Hương.

=> Sự kiện xảy ra.

Vậy số sự kiện không xảy ra là 1.

Câu hỏi 13 :

Nga quay tấm bìa và thấy mũi tên chỉ vào ô số 3 như hình bên. Hãy cho biết sự kiện nào sau đây xảy ra

  • A

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 5

  • B

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số 5

  • C

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 3

  • D

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiểm tra từng sự kiện.

Lời giải chi tiết :

Mũi tên chỉ vào ô ghi số 3, mà 3<5 nên sự kiện “Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 5” xảy ra.