Câu hỏi 1 :

Số vô tỉ là số:

  • A

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn

  • B

    Số thập phân hữu hạn

  • C

    Số thập phân vô hạn không tuần hoàn

  • D

    Số hữu tỉ

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Câu hỏi 2 :

Số nào sau đây là 1 số vô tỉ?

  • A

    0

  • B

    Căn bậc hai số học của 15

  • C

    Căn bậc hai số học của 16

  • D

    Căn bậc hai số học của 0,25

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Tìm căn bậc hai số học của các số.

Lời giải chi tiết :

Số 0 không là số vô tỉ

Ta có: 16 = 42 nên 4 là căn bậc hai số học của 16.

0,25 = (0,5)2 nên 0,5 là căn bậc hai số học của 0,25.

Căn bậc hai số học của 15 là \(\sqrt {15} \) là 1 số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.

Câu hỏi 3 :

Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích là 0,49 ha.

  • A

    49 m

  • B

    0,7 km

  • C

    70 m

  • D

    24,01 m

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Tìm căn bậc hai số học của một số.

Chú ý đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Đổi 0,49 ha  = 4900 m2

Độ dài các cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {4900}  = 70(m)\)

Câu hỏi 4 :

Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\)

Tìm số a.

  • A

    \(\dfrac{{16}}{{81}}\)

  • B

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • C

    \(\dfrac{9}{4}\)

  • D

    \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Số x là căn bậc hai số học của số a khi a > 0 và  a = x2

Lời giải chi tiết :

\(a = {\left( {\dfrac{4}{9}} \right)^2} = \dfrac{{16}}{{81}}\)

Câu hỏi 5 :

Bác Long cần lát nền 1 căn phòng có diện tích là 64 m2. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13 000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?

  • A

    5,2 triệu đồng

  • B

    52 triệu đồng

  • C

    1,3312 triệu đồng

  • D

    3,328 triệu đồng

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Tính diện tích 1 viên gạch

Tính số viên gạch cần dùng

Tính số tiền cần dùng để mua gạch

Lời giải chi tiết :

Đổi 40 cm = 0,4 m

Diện tích 1 viên gạch là: 0,4 . 0,4 = 0,16 (m2)

Số viên gạch cần dùng là: 64 : 0,16 = 400 ( viên)

Số tiền cần dùng để mua gạch là:

400 . 13 000 = 5 200 000 ( đồng)

Câu hỏi 6 :

Tính: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\)

  • A

    7

  • B

    \(\dfrac{1}{4}\)

  • C

    \(\dfrac{{17}}{4}\)

  • D

    11

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Tính \(\sqrt {{a^2}}  = a(a \ge 0)\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = \sqrt {{3^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{{16}^2}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = 3.\dfrac{2}{3} + 16.\dfrac{9}{{16}}\\ = 2 + 9\\ = 11\end{array}\)

Câu hỏi 7 :

Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m2. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.

  • A

    112 cây

  • B

    108 cây

  • C

    116 cây

  • D

    128 cây

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

+ Tính cạnh hình vuông: Hình vuông có diện tích a thì có cạnh là \(\sqrt a \)

+ Tính số cây trồng được trên 1 cạnh hình vuông = cạnh hình vuông : khoảng cách giữa 2 cây + 1

+ Tính số cây trồng được = 4 . số cây trồng được trên 1 cạnh  - 4 cây trồng ở 4 đỉnh đã được tính 2 lần.

Lời giải chi tiết :

Cạnh mảnh đất hình vuông là:

\(\sqrt {196}  = 14\) ( cm)

Đổi 50 cm = 0,5 m

Số cây hoa trồng được trên 1 cạnh là: 14 : 0,5 + 1 = 29 ( cây)

Do trồng cây trên 4 cạnh hình vuông và 4 cây trồng trên 4 đỉnh của hình vuông đã được tính 2 lần nên

Số cây hoa trồng được là:

29 . 4 – 4 = 112 ( cây)

Câu hỏi 8 :

Tính giá trị của \(\sqrt {20}  - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

  • A

    2,5

  • B

    2,47

  • C

    0,47

  • D

    0,58

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Học sinh sử dụng máy tính cầm tay để tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\sqrt {20}  - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) = 2,472…\( \approx \)2,47

Câu hỏi 9 :

So sánh: \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) với \(\sqrt {50} \)

  • A

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)

  • B

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

  • C

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)

  • D

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Nếu \(0 < a < b \Rightarrow \sqrt a  < \sqrt b \)

Chú ý: Nếu a < b , b < c thì a < c

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\sqrt {14}  < \sqrt {16}  = 4;\sqrt 8  < \sqrt 9  = 3\) nên \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) < 4 + 3 = 7

\(\sqrt {50} \) > \(\sqrt {49}  = 7\)

Như vậy, \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

Câu hỏi 10 :

Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2}  = 4\)

  • A

    0

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    4

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Bình phương cả 2 vế, tìm x

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi 11 :

So sánh \(A = \sqrt 7  + \sqrt {15} \) và \(7.\)

  • A

    \(A > 7\)

  • B

    $A < 7$

  • C

    \(A = 7\)  

  • D

    \(A \ge 7\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Sử dụng cách so sánh hai số dương bất kì \(a\) và \(b\):

+ Nếu \(a = b\) thì \(\sqrt a  = \sqrt b \) .

+ Nếu \(a > b\) thì \(\sqrt a  > \sqrt b \) .

+ Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a  < \sqrt b .\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(7 < 9\) nên \(\sqrt 7  < \sqrt 9 \) hay \(\sqrt 7  < 3\) (1)

Vì \(15 < 16\) nên \(\sqrt {15}  < \sqrt {16} \) hay \(\sqrt {15}  < 4\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(A = \sqrt 7  + \sqrt {15}  < 3 + 4\) hay \(A < 7.\)

Câu hỏi 12 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3}  = 25\)

  • A

    \(0\)

  • B

    $1$

  • C

    \(2\)  

  • D

    \(311\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Sử dụng \(\sqrt x  = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {2x + 3}  = 25\)\( \Rightarrow 2x + 3 = {25^2} \Rightarrow 2x + 3 = 625\)

\( \Rightarrow 2x = 625 - 3\) \( \Rightarrow 2x = 622 \Rightarrow x = 311\)

Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = 311.\)

Câu hỏi 13 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x}  = 6\).

  • A

    \(x =  \pm 18\)

  • B

    $x = 19$

  • C

    \(x = 18\)  

  • D

    \(x = 36\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Sử dụng \(\sqrt x  = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {2x}  = 6\)\( \Rightarrow 2x = {6^2} \Rightarrow 2x = 36\) \( \Rightarrow x = 18.\)

Vậy \(x = 18.\)

Câu hỏi 14 :

Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).

  • A

    \(x = 15\)

  • B

    $x =  - 15$

  • C

    \(x = 15\) hoặc \(x =  - 15\)

  • D

    \(x = 25\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Đưa hai vế về hai lũy thừa cùng số mũ rồi xét các trường hợp có thể xảy ra của cơ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({x^2} = 225\)\( \Rightarrow {x^2} = {15^2}\)

Suy ra \(x = 15\) hoặc \(x =  - 15.\)

Câu hỏi 15 :

Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop  = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop  = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop  = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16}  + \sqrt 9 \mathop  = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop  = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.

  • A

    Bạn đã làm đúng.

  • B

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 1 \right)\).

  • C

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 2 \right)\).

  • D

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 3 \right)\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Ta không có tính chất sau: \(\sqrt {A + B}  = \sqrt A  + \sqrt B \)

Lời giải chi tiết :

Vì \(\sqrt {16 + 9}  < \sqrt {16}  + \sqrt 9 \,\left( {{\rm{do }}\sqrt {25}  = 5 < 7} \right)\)  nên bạn đã làm sai từ bước (3).

Câu hỏi 16 :

So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • A

    \(\sqrt {9.16}  = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • B

    \(\sqrt {9.16}  < \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • C

    \(\sqrt {9.16}  > \sqrt 9 .\sqrt {16} \)  

  • D

    Không thể so sánh

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Tính giá trị các căn bậc hai rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {9.16}  = \sqrt {144}  = 12\) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16}  = 3.4 = 12\)

Nên \(\sqrt {9.16}  = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

Câu hỏi 17 :

Chọn câu đúng.

  • A

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  = \dfrac{8}{{11}}\)

  • B

    $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  - \dfrac{8}{{11}}$

  • C

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  \pm \dfrac{8}{{11}}\)  

  • D

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  = \dfrac{{ - 32}}{{11}}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.

Căn bậc hai của một số $a$  không âm là số $x$  sao cho \({x^2} = a.\)

Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a  \ge 0\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\dfrac{{64}}{{121}} = {\left( {\dfrac{8}{{11}}} \right)^2}\) nên $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  - \dfrac{8}{{11}}$

Câu hỏi 18 :

Tính \(\sqrt {49} \)

  • A

    \( - 7\)

  • B

    \(9\)

  • C

    \( \pm 7\)  

  • D

    \(7\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.

Căn bậc hai của một số $a$  không âm là số $x$  sao cho \({x^2} = a.\)

Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a  \ge 0\).

Lời giải chi tiết :

Vì \({7^2} = 49\) nên $\sqrt {49}  = 7.$