Để đo nhiệt độ, người ta dùng
-
A
Ẩm kế
-
B
Nhiệt kế
-
C
Áp kế
-
D
Lực kế
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế
Nhiệt độ của người bình thường là:
-
A
\({42^0}C\)
-
B
\({27^0}C\)
-
C
\({37^0}C\)
-
D
\(39,{5^0}C\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Nhiệt độ của người bình thường là \({37^0}C\)
Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?
-
A
Nhiệt kế kim loại
-
B
Nhiệt kế rượu
-
C
Nhiệt kế y tế
-
D
Nhiệt kế thuỷ ngân
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Từ bảng số liệu, ta thấy nhiệt kế rượu có GHĐ từ \( - {30^0}C\) đến \({60^0}C\)
=> Phù hợp với việc đo nhiệt độ môi trường.
Chọn phát biểu sai. Trong thang nhiệt độ Celsius
-
A
Kí hiệu độ là \(^0C\)
-
B
Nhiệt độ của nước đá đang tan \( > {0^0}C\)
-
C
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là \({100^0}C\)
-
D
Những nhiệt độ thấp hơn \({0^0}C\) gọi là độ âm
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
A, C, D – đúng
B – sai vì: Nhiệt độ của nước đá đang tan là \({0^0}C\)
Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius
-
A
\(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) + 32} \right)\)
-
B
\(^0C = \frac{9}{5}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
-
C
\(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
-
D
\(^0C = \frac{9}{5}\left( {t\left( {^0F} \right) + 32} \right)\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin
-
A
\(K = t\left( {^0C} \right) - 273\)
-
B
\(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
-
C
\(K = \frac{{t\left( {^0C} \right) + 273}}{2}\)
-
D
\(K = 2.t\left( {^0C} \right) + 273\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin là: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
\({32^0}C\) có giá trị bằng bao nhiêu độ \(^0F\)?
-
A
\({1^0}F\)
-
B
\(89,{6^0}F\)
-
C
\(25,{6^0}F\)
-
D
\( - 14,{22^0}F\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
Ta có: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
Ta suy ra: \(t\left( {^0F} \right) = \frac{9}{5}\left( {{t^0}C} \right) + 32 = \frac{9}{5}.32 + 32 = 89,{6^0}F\)
\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
-
A
\(312,5K\)
-
B
\( - 233,5K\)
-
C
\(233,5K\)
-
D
\(156,25K\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
Ta có: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
=>\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị là: \(39,5 + 273 = 312,5K\)
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ….
-
A
khối lượng
-
B
thời gian
-
C
nhiệt độ
-
D
nhiệt kế
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.
-
A
\( - {1^0}C\)
-
B
\({32^0}C\)
-
C
\({0^0}C\)
-
D
\({20^0}C\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Sử dụng lý thuyết đo nhiệt độ.
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là \({0^0}C\).
-
A
99
-
B
100
-
C
101
-
D
98
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ.
Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây?
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
-
A
a – b
-
B
a – c
-
C
b – c
-
D
a – b – c
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Các thao tác sai là:
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
=> Vì khi đó nhiệt kế sẽ trở về trạng thái ban đầu.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế. => Vì khi đó, có thêm nhiệt độ ở tay truyền sang nhiệt kế.