Cho các đặc điểm dưới đây
- Chưa có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào có các bào quan có màng bao bọc
- Tế bào có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào chất có hệ thống nội màng
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm của tế bào nhân sơ?
-
A
4
-
B
3
-
C
1
-
D
2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phát biểu đúng là (1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
Đặc điểm nào dưới đây không phải của tế bào nhân sơ:
-
A
Có các riboxom 70S nhưng không có các bào quan khác.
-
B
Chỉ có vùng nhân mà chưa có nhân rõ ràng.
-
C
Các plasmit là những DNA vòng.
-
D
NST là một chuỗi DNA xoắn kép vòng kết hợp với protein Histon.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Ở vi khuẩn màng nhầy có tác dụng:
-
A
Tăng khả năng thay đổi hình dạng tế bào.
-
B
Giữ ẩm cho tế bào.
-
C
Giảm ma sát khi chuyển động.
-
D
Bảo vệ tế bào.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ:
-
A
Photpholipit và prôtêin
-
B
Peptidoglycan và protein Histon
-
C
Protein và peptidoglycan.
-
D
Photpholipit và peptidoglycan
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ photpholipit và prôtêin
Những đặc điểm nào dưới đây có ở tất cả các vi khuẩn:
-
A
Có kích thước bé.
-
B
Sống kí sinh và gây bệnh.
-
C
Chưa có nhân chính thức.
-
D
Cơ thể chỉ có một tế bào.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Vi khuẩn là những sinh vật đơn bào (cấu tạo cơ thể từ một tế bào).
Vi khuẩn E.coli không có:
-
A
Nhiễm sắc thể
-
B
Màng nhân với hai màng đơn vị
-
C
Ribôxôm.
-
D
DNA.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Vi khuẩn E.coli không có màng nhân với hai màng đơn vị.
Đặc tính nào dưới đây là của vi khuẩn?
-
A
có lục lạp
-
B
có nhân
-
C
có ADN
-
D
có ti thể
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Lông và roi có chức năng là:
-
A
Roi, lông đều giúp tế bào di chuyển
-
B
Roi di chuyển, lông bám trên bề mặt tế bào chủ.
-
C
Lông di chuyển, roi bám trên bề mặt.
-
D
Lông có tính kháng nguyên.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Vùng nhân của tế bào nhân sơ có đặc điểm gì ?
-
A
Có protein và 2 lớp photpholipit
-
B
Có 1 ADN dạng vòng, Plasmit.
-
C
Có vỏ nhày, màng nhân.
-
D
Có bào tương, ribôxôm.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Chức năng trao đổi chất và bảo vệ cơ thể là của bào quan nào?
-
A
Màng sinh chất.
-
B
Thành tế bào.
-
C
Tế bào chất.
-
D
Vùng nhân
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn
-
A
Kitin
-
B
Peptidoglycan
-
C
Cellulose
-
D
Silic
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là:
-
A
Cơ thể đơn bào, tế bào có nhân sơ
-
B
Bên ngoài tế bào có lớp vỏ nhày và có tác dụng bảo vệ
-
C
Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào
-
D
Trong tế bào chất có chứa ribôxôm
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn?
-
A
Vỏ nhầy
-
B
Màng sinh chất
-
C
Mạng lưới nội chất
-
D
Lông roi
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là:
-
A
Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân
-
B
Màng sinh chất, các bào quan, vùng nhân
-
C
Tế bào chất, vùng nhân, các bào quan
-
D
Nhân phân hoá, các bào quan, màng sinh chất
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?
-
A
Có kích thước nhỏ
-
B
Nhân chưa có màng bọc
-
C
Không có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất
-
D
Không có chứa phân tử DNA
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với tế bào nhân sơ?
-
A
Chưa có màng nhân
-
B
Không có thành tế bào
-
C
Không có các bào quan có màng bọc
-
D
Kích thước nhỏ bé
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B