Câu hỏi 1 :

Phép nhân nào thích hợp với tranh vẽ:

 

  • A

    2 x 7 = 14

  • B

    3 x 7 = 21

  • C

    3 x 5 = 15

  • D

    3 x 6 = 18

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Đếm số quả dâu trong mỗi cột và số cột như thế rồi chọn phép nhân thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Phép nhân thích hợp với tranh vẽ là 3 x 7 = 21.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Mỗi túi có 3 kg gạo. Vậy 8 túi như thế có tất cả

 

kg gạo.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mỗi túi có 3 kg gạo. Vậy 8 túi như thế có tất cả

 

kg gạo.

Phương pháp giải :

Số kg gạo ở 8 túi = Số kg gạo ở một túi x 8

Lời giải chi tiết :

8 túi như thế có số ki-lô-gam gạo là

3 x 8 = 24 (kg)

Đáp số: 24 kg gạo

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

3 x 6 =


3 x 9 =

Đáp án của giáo viên lời giải hay

3 x 6 =


3 x 9 =

Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3.

Lời giải chi tiết :

3 x 6 = 18

3 x 9 = 27

Câu hỏi 4 :

Rô-bốt làm những chiếc khung hình tam giác bằng nan tre, mỗi khung cần 3 nan tre. Hỏi để làm 7 chiếc khung như vậy, Rô-bốt cần bao nhiêu nan tre?

  • A

    18 nan tre      

  • B

    21 nan tre      

  • C

    24 nan tre      

  • D

    26 nam tre

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Số nan tre để làm 7 chiếc khung = Số nan tre để làm 1 khung x số cái khung

Lời giải chi tiết :

Để làm 7 chiếc khung như vậy, Rô-bốt cần số nan tre là

              3 x 7 = 21 (nan tre)

                      Đáp số: 21 nan tre

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Không tính kết quả của mỗi biểu thức. Em hãy điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

4 x 3

4 + 4 + 4 + 4

5 x 4

5 + 5 + 5

Đáp án của giáo viên lời giải hay

4 x 3

4 + 4 + 4 + 4

5 x 4

5 + 5 + 5

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức viết một tổng thành một tích rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

4 x 3 < 4 + 4 + 4 + 4

5 x 4 > 5 + 5 + 5

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

x 3 = 18

Đáp án của giáo viên lời giải hay

x 3 = 18

Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3.

Lời giải chi tiết :

Ta có 6 x 3 = 18

Vậy số cần điền vào ô trống là 6.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

x 3 = 30

Đáp án của giáo viên lời giải hay

x 3 = 30

Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3.

Lời giải chi tiết :

Ta có 10 x 3 = 30

Vậy số cần điền vào ô trống là 10.

Câu hỏi 8 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai:

4 x 3 = 15

Đúng
Sai

9 x 3 = 24

Đúng
Sai

6 x 3 = 18

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

4 x 3 = 15

Đúng
Sai

9 x 3 = 24

Đúng
Sai

6 x 3 = 18

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3 rồi xác định tính đúng hoặc sai của mỗi câu.

Lời giải chi tiết :

4 x 3 = 15 (Sai vì 4 x 3 = 12)

9 x 3 = 24 (Sai vì 9 x 3 = 27)

6 x 3 = 18 (Đúng)

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Tích của hai số là 3. Bạn Minh viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai thì được tích mới là

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Tích của hai số là 3. Bạn Minh viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai thì được tích mới là

Phương pháp giải :

Tìm hai số có tích là 3.

Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất rồi tìm tích mới.

Lời giải chi tiết :

Tích của hai số là 3 nên hai số đó là 3 và 1.

TH1: Số thứ nhất là 1, số thứ hai là 3

Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 10.

Vậy tích mới là 10 x 3 = 30.

TH2: Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 1

Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 30.

Vậy tích mới là 30 x 1 = 30.