Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

A. Các số

B. Dấu tính

C. Một chữ

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải chi tiết :

Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

Ví dụ: \(10 - a\,;\,\,b + 35\,;\,\,...\)

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(45 + b\) được gọi là:

A. Biểu thức

B. Biểu thức có chứa một chữ

C. Biểu thức có chứa hai chữ

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. Biểu thức có chứa một chữ

Lời giải chi tiết :

Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

Vậy \(45 + b\) là biểu thức có chứa một chữ.

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:

A. \(57\)

B. \(67\)

C. \(83\)

D. \(93\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \(57\)

Phương pháp giải :

Thay \(a = 18\) vào biểu thức \(75 - a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(a = 18\) thì \(75 - a = 75 - 18 = 57\).

Vậy với \(a = 18\) thì giá trị của biểu thức \(75 - a\) là \(57\).

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

Phương pháp giải :

Thay \(b = 379\) vào biểu thức \(133 + b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(b = 379\) thì \(133 + b = 133 + 379 = 512\).

Vậy với \(b = 379\) thì giá trị của biểu thức \(133 + b\) là \(512.\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(512\).

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

Phương pháp giải :

- Thay giá trị của \(c\) vào biểu thức \(375 + 254 \times c\) rồi thực hiện tính.

- Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép tính cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(c = 9\) thì \(375 + 254 \times c = 375 + 254 \times 9 = 375 + 2286 = 2661.\)

Do đó với \(c = 9\) thì giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) là \(2661\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2661\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

Phương pháp giải :

- Lập luận để tìm giá trị của \(n\).

- Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy $6 < 7 < 8\;\;$ nên $n = 7$.

Với $n = 7$ thì $68 \times n + 145 = 68\times 7 + 145 = 621$

Vậy giá trị của biểu thức  $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8$ là \(621\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(621\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).

Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Tính giá trị của \(a\).

- Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

- Chú ý thứ tự thực hiện phép tính: biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(a = 123 - 17 \times 5 = 123 - 85 = 38\)

Nếu \(a = 38\) thì $5772:4 + a \times 8$ $= 5772:4 + 38 \times 8= 1443 + 304 = 1747$.

Mà \(1747 < 11848\)

Do đó kết luận "giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\)" là sai.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$

So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).

A. \(P > Q\)

B. \(P = Q\)

C. \(P < Q\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \(P < Q\)

Phương pháp giải :

Thay giá trị của \(m\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đó so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(m = 7\) thì $P = 198 + 33 \times m - 225 $ $= 198 + 33 \times 7 - 225 $ $= 198 + 231 - 225 $ $= 429 - 225 $

$= 204$

Nếu \(m = 7\) thì $Q = 1204:m + 212:4 $$= 1204:7 + 212:4 $$= 172 + 53 $

$= 225$

Mà \(204 < 225\)

Vậy với \(m = 7\) thì \(P < Q\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

 \(cm\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

 \(cm\).

Phương pháp giải :

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét.

Lời giải chi tiết :

Hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), chu vi hình vuông là \(P\) thì ta có công thức tính chu vi: \(P = a \times 4\).

Nếu \(a = 75mm\) thì \(P = a \times 4 = 75 \times 4 = 300mm\). 

Đổi \(300mm = 30cm\)

Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = 30cm\).  

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .

Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là: 

A. \(111cm\)

B. \(174cm\)

C. \(222cm\)

D. \(3024cm\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \(222cm\)

Phương pháp giải :

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2.$

Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ thì công thức chu vi hình chữ nhật là \(P = (b + 48) \times 2\).

Nếu $b = 63cm$ thì \(P = (b + 48) \times 2 = (63 + 48) \times 2 = 222(cm)\).

Vậy với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là \(222cm\).

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:

A. \(10936\)

B. \(10937\)

C. \(11058\)

D. \(11059\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \(10936\)

Phương pháp giải :

- Tìm số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

- Tìm số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau: số đó chính là số liền trước của số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

- Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức $468 \times 5 - 3279 + a\;$ rồi thực hiện tính.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là $9876$.

Số lớn nhất nhỏ hơn số $9876$ là số $9875$.
Với $a = 9875$ thì: 

$468 \times 5 - 1279 + a\; $

$= 468 \times 5 - 1279 + 9875$

$ = 2340 - 1279 + 9875 $

\(= 1061 + 9875\)

\(= 10936\)

Vậy giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với $a = 9875$ là \(10936\). 

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là  

 \(cm\) .

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là  

 \(cm\) .

Phương pháp giải :

- Tính độ dài còn lại ta lấy tổng độ dài ba cạnh chia cho \(3\) hay bằng \(a:3\).

- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài của bốn cạnh của tứ giác đó.

- Đổi chu vi từ đơn vị đề-xi-mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ cần thêm một chữ số \(0\) vào bên phải.

Lời giải chi tiết :

Với \(a = 252dm\) thì \(a:3 = 252:3 = 84dm\).

Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là \(84dm\).

Chu vi hình tứ giác đó là:

     \(\begin{array}{l}252 + 84 = 336(dm)\\336dm = 3360cm\end{array}\)

                                 Đáp số: \(3360cm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3360\).