Câu hỏi 1 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Phép chia sau Đúng hay Sai?

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Phép chia đã cho đúng.

Câu hỏi 2 :

Kết quả của phép chia 92 : 4 là

  • A

    13

  • B

    23

  • C

    22

  • D

    14

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thực hiện đặt tính rồi tính để xác định kết quả phép chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

92 : 4 = 23

Câu hỏi 3 :

Tìm x biết $x \times 4 = 96$

  • A

    14

  • B

    18

  • C

    24

  • D

    23

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

$x \times 4 = 96$

$x = 96:4$

$x = 24$

Câu hỏi 4 :

Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?

  • A

    12 trái

  • B

    16 trái

  • C

    14 trái

  • D

    15 trái

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Số trái sầu riêng ở mỗi rổ = Số trái sầu riêng : Số rổ

Lời giải chi tiết :

Mỗi rổ có số trái sầu riêng là

72 : 6 = 12 (trái)

Đáp số: 12 trái sầu riêng

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét.


Vậy có thể may được nhiều nhất 

bộ quần áo và còn thừa

mét vải.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét.


Vậy có thể may được nhiều nhất 

bộ quần áo và còn thừa

mét vải.

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia 41 : 3 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có 41 : 3 = 13 (dư 2) 

Vậy có thể may được nhiều nhất 13 bộ quần áo và dư 2 mét vải.

Câu hỏi 6 :

Mai có 52 cái nhãn vở, Mai đã dùng hết $\frac{1}{4}$ số nhãn vở đó. Hỏi Mai đã dùng bao nhiêu cái nhãn vở.

  • A

    12 cái

  • B

    13 cái

  • C

    14 cái

  • D

    15 cái

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Số nhãn vở Mai đã dùng = Số nhãn vở có tất cả : 4

Lời giải chi tiết :

Mai đã dùng số nhãn vở là

52 : 4 = 13 (nhãn vở)

Đáp số: 13 nhãn vở

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép chia $528:3$ là:

A. $176$      

B. $17$                      

C. $109$ (dư $1$)                              

D. $109$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. $176$      

Phương pháp giải :

- Đặt tính rồi tính.

- Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án đã cho.

Lời giải chi tiết :

* $5$ chia $3$ được $1$; viết $1$; $1$ nhân $3$ bằng $3$. Lấy $5$ trừ $3$ bằng $2$.

* Hạ $2$, được $22$. Lấy $22$ chia $3$ được $7$, viết $7$. $7$ nhân $3$ bằng $21$, lấy $22$ trừ $21$ bằng $1$.

* Hạ $8$, được $18$, lấy $18$ chia $3$ được $6$,viết $6$. Lấy $6$ nhân $3$ bằng $18$; $18$ trừ $18$ bằng $0$.

  Vậy $528:3=176$

 

Đáp án cần chọn là A.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số dư của phép chia $376:5$ là:

A. $0$                            

B. $1$                                 

C. $2$                               

D. $3$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. $1$                                 

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.

Lời giải chi tiết :

Vậy $376:5=75$ (dư $1$)

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

trang.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

trang.

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.

Lời giải chi tiết :

Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:

$306:9=34$ (trang)

Đáp số: $34$ trang.

Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Phương pháp giải :

- Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.

Lời giải chi tiết :

Phép chia cần thực hiện như sau:

Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.

Cần điền vào ô trống chữ S.

Câu hỏi 11 :

Một trang trại thu hoạch được 252 quả dâu tây. Người ta xếp đều số dâu tây đó vào 9 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả dâu tây?

  • A

    25 quả

  • B

    26 quả

  • C

    27 quả

  • D

    28 quả

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Số quả dâu tây trong mỗi hộp = Số quả dâu tây thu hoạch được : Số hộp

Lời giải chi tiết :

Mỗi hộp có số quả dâu tây là

252 : 9 = 28 (quả)

Đáp số: 28 quả

Câu hỏi 12 :

Ngày Chủ nhật, một trạm xăng bán được 954 lít xăng. Ngày thứ Hai số lít xăng bán được giảm đi 3 lần so với ngày chủ nhật. Hỏi ngày thứ Hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?

  • A

    380 lít

  • B

    308 lít

  • C

    306 lít

  • D

    388 lít

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Số lít xăng bán trong ngày thứ Hai = Số lít xăng bán ngày Chủ nhật : 3

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ Hai cửa hàng bán được số lít xăng là

954 : 3 = 318 (lít)

Đáp số: 318 lít xăng

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

Cắt được

đoạn và còn thừa 

\(m\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Cắt được

đoạn và còn thừa 

\(m\).

Phương pháp giải :

- Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.

- Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)

Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

A. $89$                              

B. $79$                         

C. $69$                               

D. $59$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. $89$                              

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của phép chia $24:4$.

- Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được).

Lời giải chi tiết :

$534:x=24:4$

$534:x=6$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$

Đáp án cần chọn là A.