The Flipped Classroom
The young today are facing a world (1) _______which communication and information revolution has led (2) _______changes in all subjects. New demands are often (3) on the schools in addition to the existing ones, to be equipped (4) _________current knowledge and modem methods of acquiring new knowledge. The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms,(5) ________students watch teachers’ (6)________ at home and do what is called (7)________ in class. Teachers record lessons (8) ________students watch on their smart phones, home laptops or at lunch breaks in the school libraries. In class, they do projects, exercises or lab work in small while the teachers are just the (9) __________. In no time, this will be also a (10)___________ in most of the Vietnamese schools too.
The young today are facing a world (1) _____ which communication and information revolution has led …
-
A
x
-
B
in
-
C
at
-
D
on
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Giới từ
Ta thấy trong câu có mệnh đề quan hệ, trong đó which thay thế cho từ “a world” vì vậy giới từ đi trước which chính là giới từ đi kèm với danh từ “a world”
Ta có:in a/ the world: trong thế giới
=> The young today are facing a world (1) in which communication and information revolution has led …
Tạm dịch: Giới trẻ ngày nay đang đối mặt với một thế giới mà cuộc cách mạng thông tin và truyền thông đã dẫn đầu
communication and information revolution has led (2) ____ changes in all subjects.
-
A
to
-
B
about
-
C
with
-
D
for
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: cụm động từ
Ta có: lead to sth: dẫn đến điều gì
=> communication and information revolution has led (2) to changes in all subjects.
Tạm dịch: cuộc cách mạng thông tin và truyền thông đã dẫn đến những thay đổi trong mọi đối tượng.
New demands are often (3) _____ on the schools in addition to the existing ones…
-
A
recognized
-
B
given
-
C
found
-
D
placed
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Từ vựng
recognized (v) phát hiện
given (v) đưa ra
found (v) tìm thấy placed (v)đặt ở chỗ
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> New demands are often (3) found on the schools in addition to the existing ones…
Tạm dịch: Các nhu cầu mới thường được tìm thấy ở các trường ngoài những nhu cầu hiện có…
to be equipped (4) ______ current knowledge and modem methods of acquiring new knowledge.
-
A
with
-
B
for
-
C
about
-
D
toward
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Giới từ theo sau động từ
Ta có : be equippe with sth: được trang bị với cái gì
=> to be equipped (4) with current knowledge and modem methods of acquiring new knowledge.
Tạm dịch: được trang bị kiến thức hiện tại và phương pháp hiện đại để tiếp thu kiến thức mới.
The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms,(5) ______students watch….
-
A
somewhere
-
B
in what
-
C
where
-
D
on which
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
somewhere đâu đó
in what: ở trong cái
where (nơi) dùng để thay thế cho trạng từ nơi chốn
on which( ở trên cái) dùng để thay thế cho trạng từ nơi chốn
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn flipped classroom nên ta có thể sử dụng đại từ quan hệ where hoặc which.
Khi sử dụng đại từ quan hệ which, phải có giới từ đi kèm. Vì thay thế cho danh từ flipped classroom nên giới từ đi kèm phải là in (in class) => ta dùng đại từ in which => loại D
=> The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms,(5) where students watch….
Tạm dịch: Khái niệm hiện đại nhất đã xuất hiện trong các trường học ở Hoa Kỳ là các lớp học lật, nơi học sinh xem….
The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms, where students watch teachers’ (6) ____at home.
-
A
handouts
-
B
lectures
-
C
speeches
-
D
instructions
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
handouts (n) phiếu bài tập
lectures (n) bài giảng
speeches (n) bài phát biểu
instructions (n) sự hướng dẫn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms, where students watch teachers’ (6) lectures at home.
Tạm dịch: Khái niệm hiện đại nhất đã xuất hiện trong các trường học ở Hoa Kỳ là lớp học lật, nơi học sinh xem học sinh xem bài giảng của giáo viên ở nhà.
students watch teachers’ lectures at home and do what is called (7) ______in class.
-
A
request
-
B
demand
-
C
housework
-
D
homework
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Từ vựng
request (n) yêu cầu
demand (n) nhu cầu
housework (n) công việc nhà
homework (n) bài tập về nhà
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất
=> students watch teachers’ lectures at home and do what is called (7) homework in class.
Tạm dịch: học sinh xem bài giảng của giáo viên ở nhà và làm những gì được gọi là bài tập ở lớp.
Teachers record lessons (8) ______ students watch on their smart phones, home laptops or at lunch breaks in the school libraries.
-
A
what
-
B
which
-
C
why
-
D
where
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
what thay thế cho cụm danh từ, đứng đầu mệnh đề danh từ
which thay thế danh từ chỉ vật
why thay thế cho mệnh đề nguyên nhân
where thay thế trạng từ nơi chốn, đứng đầu mệnh đề chỉ nơi chốn
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ lessons (vật) đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ nên đại từ phù hợp là which
=> Teachers record lessons (8) which students watch on their smart phones, home laptops or at lunch breaks in the school libraries.
Tạm dịch: Giáo viên ghi lại các bài học mà học sinh xem trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay ở nhà hoặc vào giờ nghỉ trưa trong thư viện trường học.
In class, they do projects, exercises or lab work in small while the teachers are just the (9) _______.
-
A
facilitators
-
B
developers
-
C
providers
-
D
applicants
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
facilitators (n) người hướng dẫn
developers (n) người phát triển
providers (n) người cung cấp
applicants (n) người xin việc,ứng tuyển
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> In class, they do projects, exercises or lab work in small while the teachers are just the (9) facilitators.
Tạm dịch: Trong lớp, các em làm các dự án, bài tập hoặc công việc trong phòng thí nghiệm nhỏ trong khi giáo viên chỉ là người hỗ trợ.
In no time, this will be also a (10) ______in most of the Vietnamese schools too.
-
A
change
-
B
direction
-
C
trend
-
D
situation
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Từ vựng
change (n) sự thay đổi
direction (n) sự điều hành, chỉ huy
trend (n) xu hướng
situation (n) tình huống
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> In no time, this will be also a (10) trend in most of the Vietnamese schools too.
Tạm dịch: Trong thời gian ngắn, đây cũng sẽ là xu hướng ở hầu hết các trường học Việt Nam.
Role of Teachers
The changes that (1)_______ in schools have changed the roles of teachers. In the past, teachers used to be the (2) ______source of knowledge, the leader and educator of their students’ school life. Nowadays, teachers provide information and show their students how to (3)________ it. Although they are still considered to be a kind of (4)_______ in the class, they can be thought of as facilitators in the learning (5)_______ . Another difference between the past and present tasks of teachers is represented by the technical (6) _______they need to be able to use and handle effectively, such as computer, photocopier, PowerPoint, projectors, etc. Instead of teaching (7) _______chalk, they need to be an information technology expert. One of the biggest challenges for teachers is that their role in the school management has also changed. The school needs them as individuals, who can make decisions and (8) with the stress of the changing world of schools. At the same time teachers need to be able to work in teams, and (9) ________with colleagues and parents. A teacher has not only to instruct but also to (10)_________ the students with confidence and determination.
The changes that (1) __________in schools have changed the roles of teachers.
-
A
existed
-
B
took place
-
C
occurring
-
D
took first place
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
exited (v) tồn tại
took place (v) xảy ra
occurring (v) xảy ra
took first place : sai trật từ trạng từ
Ta thấy sau that thay thế cho danh từ “the change” đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên động từ cần tìm phải chia theo danh từ “the changes”. Thì động từ là quá khứ đơn vì diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ => loại C
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> The changes that (1) took place in schools have changed the roles of teachers.
Tạm dịch: Những thay đổi diễn ra trong trường học đã thay đổi vai trò của giáo viên.
In the past, teachers used to be the (2)____ source of knowledge, the leader and educator of their students’ school life.
-
A
major
-
B
serious
-
C
first
-
D
large
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: từ vựng
major (adj) chính
serious (adj) nghiêm trọng
first(adj) đầu tiền
large (adj) lớn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> In the past, teachers used to be the (2) major source of knowledge, the leader and educator of their students’ school life.
Tạm dịch: Trong quá khứ, giáo viên từng là nguồn kiến thức chính, là người lãnh đạo và giáo dục cuộc đời học sinh của họ.
Nowadays, teachers provide information and show their students how to (3) ___________ it.
-
A
deal
-
B
solve
-
C
operate
-
D
handle
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
deal (+ with) : giải quyết
solve (v) giải
operate (v) vận hành
handle(v) kiểm soát
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> Nowadays, teachers provide information and show their students how to (3) solve it.
Tạm dịch: Ngày nay, giáo viên cung cấp thông tin và chỉ cho học sinh cách giải quyết nó.
Although they are still considered to be a kind of (4) _______ in the class, they can be thought of as facilitators…
-
A
attender
-
B
participant
-
C
leader
-
D
facilitator
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Từ vựng
attender (n) người tham gia
participant (n) người tham gia
leader (n) người lãnh đạo
facilitator (n) người hướng dẫn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> Although they are still considered to be a kind of (4) leader in the class, they can be thought of as facilitators…
Tạm dịch: Mặc dù họ vẫn được coi là một loại người lãnh đạo trong lớp, họ có thể được coi là những người hỗ trợ…
they can be thought of as facilitators in the learning (5) _________.
-
A
situation
-
B
experience
-
C
difficulties
-
D
process
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: từ vựng
situation (n) tình huống
experience (n) kinh nghiệm
difficulties (n) khó khăn
process (n) quá trình
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất
=> they can be thought of as facilitators in the learning (5) process.
Tạm dịch: họ có thể được coi là người hỗ trợ trong quá trình học tập .
Another difference between the past and present tasks of teachers is represented by the technical (6) _______they need to be able to use and handle effectively, such as computer, photocopier…
-
A
background
-
B
support
-
C
detail
-
D
drawing
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: từ vựng
background (n) nền tảng
support (n) hỗ trợ
detail (n) chi tiết
drawing (n) vẽ
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
Another difference between the past and present tasks of teachers is represented by the technical (6) background they need to be able to use and handle effectively, such as computer, photocopier…
Tạm dịch: Một sự khác biệt khác giữa nhiệm vụ trước đây và hiện tại của giáo viên được thể hiện bằng nền tảng kỹ thuật mà họ cần để có thể sử dụng và xử lý hiệu quả, chẳng hạn như máy tính, máy photocopy…
Instead of teaching (7) _______chalk, they need to be an information technology expert.
-
A
in
-
B
by
-
C
with
-
D
on
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Giới từ:
in : trong
by : bằng
with : với
on: trên
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
Instead of teaching (7) with chalk, they need to be an information technology expert.
Tạm dịch: Thay vì dạy bằng phấn, họ cần phải là một chuyên gia công nghệ thông tin.
The school needs them as individuals, who can make decisions and (8) _____ with the stress of the changing world of schools.
-
A
provide
-
B
cope
-
C
stay
-
D
keep
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
provide (v) cung câp
cope (v) đương đầu
stay (v) ở
keep (v) giữ
Dựa vòa ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> The school needs them as individuals, who can make decisions and (8) cope with the stress of the changing world of schools.
Tạm dịch: Nhà trường cần họ với tư cách là những cá nhân, những người có thể đưa ra quyết định và đương đầu với sự căng thẳng của thế giới trường học đang thay đổi.
At the same time teachers need to be able to work in teams, and (9) ________with colleagues and parents.
-
A
help
-
B
assist
-
C
support
-
D
cooperate
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Từ vựng
help (v) giúp đỡ
assist (v) hỗ trợ
support (v) hỗ trợ
cooperate (v) hợp tác
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất
=> At the same time teachers need to be able to work in teams, and (9) cooperate with colleagues and parents.
Tạm dịch: Đồng thời, giáo viên cần có khả năng làm việc theo nhóm, và (9) hợp tác với đồng nghiệp và phụ huynh.
A teacher has not only to instruct but also to (10)_________ the students with confidence and determination.
-
A
inspire
-
B
impress
-
C
affect
-
D
influence
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
insprire (v) truyền cảm hứng, đẩy mạnh
impress (v) gây ấn tượng
affect (v) ảnh hưởng
influence (v) ảnh hưởng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> A teacher has not only to instruct but also to (10) inspire the students with confidence and determination.
Tạm dịch: Một giáo viên không chỉ hướng dẫn mà còn truyền cảm hứng cho học sinh về sự tự tin và quyết tâm.