Câu hỏi 1 :

An interview is never as (1) ______________as your fears. For some (2) ______________, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make. In truth, the interviewer is as keen for the meeting to go well as you are. It is what makes his or her job (3)_____________ . The secret of a good interview is preparing for it. What you wear is very important because it (4) _____________the first impression. So (5)_______________ neatly, but comfortably. Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) _____________ ideas. Answer the questions fully and precisely. For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7)_____________ about the sort of books you like. However, do not learn all your answers off by (8) _____________. The interviewer wants to meet a (9) ______________, not a robot. (10) _____________the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

Câu 1.1

An interview is never as (1) _______ as your fears.

  • A

    good

  • B

    bad

  • C

    well

  • D

    worse

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh bằng

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: N1 + be + as adj as + N2: cái gì… như cái gì

Ta thấy tính từ được để ở dạng nguyên thể, không biến đổi trong cấu trúc này => loại C, D

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất.

=> An interview is never as (1) bad as your fears.

Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như sự lo lắng sợ hãi của bạn.

Câu 1.2

For some (2) _________, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.

  • A

    reasons

  • B

    explanations

  • C

    ideas

  • D

    excuses

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

reason (n) lí do

explanation (n) giải thích

idea (n) ý tưởng

excuse (n) lời xin lỗi

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> For some (2) reasons, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.

Tạm dịch: Vì một số lý do, mọi người tưởng tượng người phỏng vấn sẽ tập trung vào từng lỗi nhỏ mà họ mắc phải.

Câu 1.3

It is what makes his or her job (3) ______.

  • A

    amazing

  • B

    interested

  • C

    pleased

  • D

    boring

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

amazing (adj) thú vị

interested (adj) thú vị

pleased (adj) hài lòng

boring (adj) buồn chán

Cách sử dụng tính từ đuôi –ed / - ing:

- Tính từ  đuôi –ed dùng để miêu tả, diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ, cảm nhận của con người/ con vật

- Tính từ đuôi –ing dùng để miêu tả, đánh giá, nhận định về tính chất, đặc điểm của sự vật, đồ vật, hiện tượng

Ta thấy đối tượng được miêu tả trong câu là his or her job (sự vật) nên phải dùng tính từ đuôi –ing => loại B, C

Dựa vào  ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> It is what makes his or her job (3) amazing.

Tạm dịch: Đó là điều làm cho công việc của anh ấy hoặc cô ấy tuyệt vời.

Câu 1.4

What you wear is very important because it (4) ______the first impression.

  • A

    does

  • B

    brings

  • C

    makes

  • D

    indicates

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

do (v) làm

bring (v) mang lại

make (v) làm

indicate (v) chỉ ra

Ta có cụm từ: make the first impression: tạo ấn tượng đầu tiên

=> What you wear is very important because it (4) makes the first impression.

Tạm dịch: Những gì bạn mặc là rất quan trọng vì nó tạo ấn tượng đầu tiên

Câu 1.5

So (5) _______neatly, but comfortably.

  • A

    have on

  • B

    put on

  • C

    dress

  • D

    wear

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

have on: sai ngữ pháp

put on  (+ st) (v) mặc

dress (v) mặc

wear(+ st) (v) mặc

Wearput on đều có nghĩa là mặc nhưng put on là động từ thể hiện hành động mặc vào, đeo (kính) vào, đi (giày) vào còn wear lại là động từ để chỉ trạng thái mặc thứ gì (quần áo, giày dép…). Ngoài put on và wear còn có to dress cũng có nghĩa là mặc, và đặc biệt không cần tân ngữ đi kèm

Ta thấy sau vị trí cần điền không có tân ngữ nên đáp án phù hợp là C

=> So (5) dress neatly, but comfortably.

Tạm dịch: Vì vậy hãy ăn mặc gọn gàng, nhưng thoải mái.

Câu 1.6

Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) ________ ideas.

  • A

    come up with

  • B

    turn up

  • C

    show up

  • D

    put up with

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

come up with (v) nghĩ ra

turn up (v) bật to lên/ đến

 show up (v) khoe khoang thể hiện

put up with (v) chịu đựng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) come up with ideas.

Tạm dịch: Đảm bảo rằng bạn có thể giải quyết bất cứ điều gì bạn được yêu cầu. Nhớ chuẩn bị cho những câu hỏi chắc chắn sẽ nảy ra ý tưởng.

Câu 1.7

For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) ______about the sort of books you like.

  • A

    discuss

  • B

    chat

  • C

    say

  • D

    talk

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

discuss (thảo luận) => discuss sth/ discuss with sb about sth

chat (tán gẫu ) => chat with sb

say (nói) =>  say to sb/ say sth

talk (about): nói, kể (về)

=> For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) talk about the sort of books you like.

Tạm dịch: Ví dụ, nếu một trong những sở thích của bạn là đọc, hãy chuẩn bị để nói về loại sách bạn thích.

Câu 1.8

However, do not learn all your answers off by (8) _________.

  • A

    accident

  • B

    chance

  • C

    heart

  • D

    mind

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức từ vựng

Lời giải chi tiết :

by accident : ngẫu nhiên, bất ngờ

by chance : tình cờ

(learn) by heart: thuộc lòng

by mind : bằng trí tuệ

=> However, do not learn all your answers off by (8) heart.

Tạm dịch: Tuy nhiên, đừng học thuộc lòng tất cả các câu trả lời của bạn.

Câu 1.9

The interviewer wants to meet a (9) ______, not a robot.

  • A

    somebody

  • B

    human being

  • C

    character

  • D

    nature

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

somebody : ai đó

human being (n) con người

charater (n) tính cách

nature (n) tự nhiên

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất

=> The interviewer wants to meet a (9) human being, not a robot.

Tạm dịch: Người phỏng vấn muốn gặp một con người, không phải một robot.

Câu 1.10

(10) ____the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

  • A

    Despite

  • B

    Although

  • C

    Due to

  • D

    As

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề tương phản

Lời giải chi tiết :

Despite + N: mặc dù… nhưng

Although + S + V: mặc dù… nhưng

Due to + N: bởi vì

As + S + V: bởi vì

Ta thấy sau vị trí cần điền một cụm danh từ (the fact that a job interview is so important) nên loại đáp án B, D

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất.

=> (10) Despite the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

Tạm dịch: Mặc dù thực tế là một cuộc phỏng vấn việc làm rất quan trọng, bạn nên cảm thấy thoải mái để thành công.

Câu hỏi 2 :

Benefits and Drawbacks of a Job

Nearly every teen can benefit from job experience, but there are risks you must assess. First, a teenager’s job can teach work (1)_______ that will serve him well in college and (2)_________ him for careers in adulthood. Second, he can (3)_______ confidence, develop a(n) (4) _________of responsibility and feel more independent. In addition, studies find that  students who work a moderate amount - no more than 10 to 15 hours a week during the school year - tend to (5) _________higher grades than (6) __________who don’t work at all.

Next, earning money will enable him to buy things he wants and will provide an opportunity for learning responsible money (7) _________. However, there are some drawbacks. Working more than 13 to 20 hours a week is associated with lower grades. Teens who work (8) _________ hours (9) __________difficult to keep up extracurricular activities and social relationships. Some studies have found that teens who work long hours are more likely to (10________) in such risky activities as using cigarettes or alcohol because they are exposed to older coworkers who lead them astray.

Câu 2.1

First, a teenager’s job can teach work (1) _________.

  • A

    practise

  • B

    knowledge

  • C

    abilities

  • D

    skills

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

practise (n) luyện tập

knowledge (n) kiến thức

abilities (n) khả năng

skills (n) kĩ năng

Ta có: work skills: kĩ năng làm việc

=> First, a teenager’s job can teach work (1) skills.

Tạm dịch: Đầu tiên, công việc của một thanh thiếu niên có thể dạy các kỹ năng làm việc.

Câu 2.2

First, a teenager’s job can teach work skills that will serve him well in college and (2) _____him for careers in adulthood.

  • A

    help

  • B

    prepare

  • C

    assist

  • D

    get

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

help (v) hỗ trợ

prepare (sb for sth): chuẩn bị

assist (v) hỗ trợ

get (v) lấy

=> First, a teenager’s job can teach work skills that will serve him well in college and (2) prepare him for careers in adulthood.

Tạm dịch: Đầu tiên, công việc của một thiếu niên có thể dạy các kỹ năng làm việc sẽ phục vụ tốt cho anh ta khi học đại học và chuẩn bị cho anh ta sự nghiệp khi trưởng thành.

Câu 2.3

Second, he can (3) _____confidence.

  • A

    demand

  • B

    require

  • C

    inquire

  • D

    acquire

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

demand (v) yêu cầu

require (v) cung cấp

inquire (v) hỏi, hỏi thăm

acquire  (v) có, thu thập

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất

=> Second, he can (3) acquire confidence.

Tạm dịch: Thứ hai, anh ta có thể có được sự tự tin.

Câu 2.4

develop a(n) (4) _____of responsibility and feel more independent.

  • A

    sense

  • B

    meaning

  • C

    ability

  • D

    reason

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

sense of  N: có khả năng về, có

meaning of N: ý nghĩa về

ability of Ving: có khả năng làm gì

reason of N: lí do của cái gì

Ta có cụm từ: sense of responsibility: có tinh thần trách nhiệm, sự trách nhiệm (cụm từ sense of dùng để nhấn mạnh thêm)

=> develop a(n) (4) sense of responsibility and feel more independent.

Tạm dịch: phát triển tinh thần trách nhiệm và cảm thấy độc lập hơn.

Câu 2.5

In addition, studies find that students who work a moderate amount - no more than 10 to 15 hours a week during the school year - tend to (5) __________higher grades.

  • A

    do

  • B

    take

  • C

    earn

  • D

    make

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

do (v) làm

 take (v) lấy

earn (v) kiếm

make (v) làm

Ta có cụm từ earn high grades: kiếm điểm cao

=> In addition, studies find that students who work a moderate amount - no more than 10 to 15 hours a week during the school year - tend to (5) earn higher grades.

Tạm dịch: Ngoài ra, các nghiên cứu phát hiện ra rằng những sinh viên làm việc với số lượng vừa phải - không quá 10 đến 15 giờ một tuần trong năm học - có xu hướng đạt điểm cao hơn.

 

Câu 2.6

tend to earn higher grades than (6) _____who don’t work at all.

  • A

    they

  • B

    what

  • C

    those

  • D

    that

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Ta có: those who = people

=> tend to earn higher grades than (6) those who don’t work at all.

Tạm dịch: có xu hướng đạt điểm cao hơn những người hoàn toàn không làm việc.

Câu 2.7

Next, earning money will enable him to buy things he wants and will provide an opportunity for learning responsible money (7) _______.

  • A

    making

  • B

    management

  • C

    spending

  • D

    control

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

money making (n) kiếm tiền

money management: quản lí tiền bạc/ chi tiêu

money spending (n) chi tiêu

money control (n) kiểm soát tiền bạc

Dựa vào ngữ cảnh , đáp án B phù hợp về nghĩa nhất

=> Next, earning money will enable him to buy things he wants and will provide an opportunity for learning responsible money (7) management.

Tạm dịch: Tiếp theo, kiếm được tiền sẽ cho phép anh ta mua những thứ anh ta muốn và sẽ tạo cơ hội để học cách quản lý tiền có trách nhiệm.

Câu 2.8

Teens who work (8) _________ hours … difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.

  • A

    so much

  • B

    a little  

  • C

    .a few

  • D

    too many

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

much + N không đếm được: nhiều

a few + N đếm được số nhiều: một vài

many + N đếm được số nhiều: nhiều

a little + không đếm được: một vài

Ta thấy sau vị trí cần điền là danh từ số nhiều (hours) => loại A, B

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất

=> Teens who work (8) too many hours … difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.

Tạm dịch: Thanh thiếu niên làm việc quá nhiều giờ …. duy trì các hoạt động ngoại khóa và các mối quan hệ xã hội.

Câu 2.9

Teens who work too many hours (9)_____difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.

  • A

    find it

  • B

    find

  • C

    finds it

  • D

    finds

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chia động từ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: S + find + it + adj +to V…: nhận thấy… để làm việc gì

 Chủ ngữ của câu là Teens (số nhiều) nên động từ ở thì hiện tại đơn giữ nguyên

=> Teens who work too many hours (9) find it difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.

Tạm dịch: Thanh thiếu niên làm việc quá nhiều giờ cảm thấy khó có thể duy trì các hoạt động ngoại khóa và các mối quan hệ xã hội.

Câu 2.10

Some studies have found that teens who work long hours are more likely to (10) _____in such risky activities.

  • A

    fit

  • B

    employ

  • C

    engage

  • D

    arrange

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

fit (v) vừa vặn

employ (v) thuê

engage (+ in) : vướng phải, gặp phải

arrange (v) sắp xếp

=> Some studies have found that teens who work long hours are more likely to (10) engage in such risky activities.

Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng thanh thiếu niên làm việc nhiều giờ có nhiều khả năng tham gia vào các hoạt động rủi ro như vậy.