Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
Every year, students in many countries learn English. Some of these students are young children. Others are teenagers. Many are adults. Some learn at school, others study by themselves. A few learn English just by hearing the language in films, on television, in the office or among their friends. But not many are lucky enough to do that. Most people must work hard to learn another language.
Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects. They study their own language, mathematics, and English. In England, America, or Australia, many boys and girls study their native language, which is English, mathematics, and another language, perhaps French, or German or Spanish.
Many adults learn English because it is useful for their work. Teenagers often learn English for their higher studies, because some of their books are in English at college or university. Others learn English because they want to read newspapers or magazines in English.
Many adults learn English because _________.
-
A
most of their books are in English
-
B
it helps them in their work
-
C
English is spoken in their office
-
D
they want to go abroad
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Nhiều người lớn học tiếng Anh bởi vì ________.
A. hầu hết sách của họ đều bằng tiếng Anh
B. nó giúp họ trong công việc
C. tiếng Anh được nói ở văn phòng của họ
D. họ muốn đi nước ngoài
Thông tin từ bài đọc: Many adults learn English because it is useful for their work.
Tạm dịch: Nhiều người lớn học tiếng Anh bởi vì nó có ích cho công việc của họ.
According to the writer _________.
-
A
English is useful only for teenagers
-
B
English is popular all over the world
-
C
only adults learn English
-
D
no children like to learn English
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Theo tác giả ________.
A. tiếng Anh chỉ hữu ích với thanh thiếu niên
B. tiếng Anh thì phổ biến trên toàn thế giới
C. chỉ người lớn học tiếng Anh
D. không đứa trẻ nào thích học tiếng Anh
Thông tin từ bài đọc: Every year, students in many countries learn English.
Tạm dịch: Hàng năm, học sinh ở nhiều quốc gia học tiếng Anh.
In America or Australia many school children study _________.
-
A
such foreign languages as French, German, and Spanish
-
B
their own language and no foreign language
-
C
English as a foreign language
-
D
English and mathematics only
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Ở Mĩ hoặc Úc nhiều trẻ em đến trường học _______.
A. ngoại ngữ như là tiếng Pháp, Đức và Tây Ban Nha
B. tiếng mẹ đẻ và không có ngoại ngữ
C. tiếng Anh như một ngoại ngữ
D. chỉ tiếng Anh và Toán
Thông tin từ bài đọc: In England, America, or Australia, many boys and girls study their native language, which is English, mathematics, and another language, perhaps French, or German or Spanish.
Tạm dịch: Ở Anh, Mĩ và Úc, các cậu bé và cô bé học tiếng mẹ đẻ của họ là tiếng Anh, học Toán, và một ngôn ngữ khác, có thể là tiếng Pháp, tiếng Đức hoặc tiếng Tây Ban Nha.
Most people learn English by _________.
-
A
hearing the languages in the office
-
B
talking with foreigners
-
C
watching videos only
-
D
working hard on their lessons
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Phần lớn mọi người học tiếng Anh bằng việc______.
A. nghe các thứ tiếng ở văn phòng
B. nói chuyện với người nước ngoài
C. chỉ xem các video
D. nỗ lực rất nhiều trong các giờ học của họ
Thông tin từ bài đọc: Most people must work hard to learn another language.
Tạm dịch: Phần lớn mọi người phải nỗ lực rất nhiều để học một ngôn ngữ khác.
Many boys and girls learn English because _________.
-
A
they are forced to learn it
-
B
they have to study their own languages
-
C
it is included in their study courses
-
D
English can give them a job
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Nhiều cậu bé và cô bé học tiếng Anh bởi vì _________.
A. chúng bắt buộc phải học nó
B. chúng phải học ngôn ngữ mẹ đẻ
C. nó được bao gồm trong các khóa học của chúng
D. tiếng Anh có thể chúng một công việc
Thông tin từ bài đọc: Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects.
Tạm dịch: Nhiều cậu bé và cô bé học tiếng Anh ở trường bởi vì đó là một trong các môn học của chúng.
Read the text. Use the information in the story and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
COMETS
Andy heard from his friends that a comet was coming. He knew that a comet was a space rock. Space rocks seemed exciting. He wanted to watch it at night. All he had to do was go outside and watch. That was easy enough.
That night, he put on a jacket and went outside. He looked around. He saw the moon, but he did not see anything else. There were only a couple clouds, so that was not the problem. He could see some stars, but nothing new or special. Where was the comet?
He called his friend on the phone. They talked about it. His friend told him where to look, but he still didn’t see it. What was going on? Was he not special enough to see it? Were his eyes going bad? What was he doing wrong?
Andy went to get his dad. Together, they looked up in the sky where it was supposed to be. Finally, after several minutes of looking, he saw a fuzzy thing, brighter and bigger than a star, but nowhere near what he expected.
“I thought it’d be like an extra moon or something.” Andy complained.
“It’s not big enough for that, and it still might be very far away.” Dad explained.
“I still wish I could see it better.”
Dad nodded and went inside. When he came back out, he had a telescope. Together, they focused in and saw the comet a little better. It wasn’t much, but it helped.
“What else can we see?” Andy wondered.
Dad smiled and aimed the telescope over at the moon instead. That was cool. Seeing the craters and the details of the moon up closer was nice.
Astronomy was interesting. Andy made sure to read more about it at school!
What was Andy excited to see in the sky?
-
A
Rainbows.
-
B
Clouds.
-
C
The moon.
-
D
A comet.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Andy đã hào hứng để được nhìn thấy cái gì trên bầu trời?
A. Cầu vồng.
B. Những đám mây.
C. Mặt trăng.
D. Một ngôi sao chổi.
Thông tin từ bài đọc: Andy heard from his friends that a comet was coming. He knew that a comet was a space rock. Space rocks seemed exciting.
Tạm dịch: Andy đã nghe bạn bè nói rằng một ngôi sao chổi đang đến. Cậu ấy đã biết rằng một sao chổi là một tảng đá trong không gian. Những tảng đá trong không gian dường như rất hứng thú để xem.
What problem did Andy have when he tries to look at the comet?
-
A
There were too many and he couldn’t find the right one.
-
B
He couldn’t see it.
-
C
It was too bright to see anything.
-
D
The sky was very cloudy.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Andy đã gặp vấn đề gì khi cậu ấy cố gắng nhìn sao chổi?
A. Có quá nhiều và cậu ấy không thể tìm được một sao chổi đích thực.
B. Cậu ấy không thể nhìn thấy nó.
C. Nó quá sáng đến nỗi không thể thấy bất cứ cái gì.
D. Bầu trời có nhiều mây.
Thông tin từ bài đọc: He looked around. He saw the moon, but he did not see anything else. There were only a couple clouds, so that was not the problem. He could see some stars, but nothing new or special.
Tạm dịch: Cậu ấy đã nhìn xung quanh. Cậu ta thấy mặt trăng, nhưng cậu ấy không thấy cái gì khác nữa. Chỉ có một vài đám mây, vì vậy đó không phải là vấn đề. Cậu ấy có thể nhìn thấy một vài ngôi sao, nhưng không có thứ gì mới hay đặc biệt.
When he couldn’t find the comet, what did Andy do first?
-
A
He called a friend.
-
B
He asked dad for help.
-
C
He got a telescope.
-
D
He checked the Internet.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Khi không thể tìm thấy sao chổi, Andy đã làm gì đầu tiên?
A. Cậu ấy gọi điện cho một người bạn.
B. Cậu ấy nhờ bố giúp đỡ.
C. Cậu ấy lấy một cái kính viễn vọng.
D. Cậu ấy tra mạng Internet.
Thông tin từ bài đọc: He called his friends on the phone.
Tạm dịch: Cậu ấy gọi cho bạn mình qua điện thoại.
When he still couldn’t find the comet, what did Andy do next?
-
A
He called a friend.
-
B
He asked dad for help.
-
C
He got a telescope.
-
D
He checked the Internet.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Khi vẫn không thể tìm thấy sao chổi, Andy đã làm gì tiếp theo?
A. Cậu ấy gọi điện cho một người bạn.
B. Cậu ấy nhờ bố giúp đỡ.
C. Cậu ấy lấy một cái kính viễn vọng.
D. Cậu ấy tra mạng Internet.
Thông tin từ bài đọc: His friend told him where to look, but he still didn’t see it...Andy went to get his dad.
Tạm dịch: Bạn của cậu ấy bảo cho cậu nơi để ngắm, nhưng cậu ta vẫn không nhìn thấy nó...Andy đã đi gặp bố của mình.
When he was disappointed by the comet, what did Andy’s father show Andy?
-
A
Constellations
-
B
A planet
-
C
The moon.
-
D
A comet.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Khi cậu ấy thất vọng về sao chổi, bố Andy đã cho cậu ta xem cái gì?
A. Các chòm sao.
B. Một hành tinh.
C. Mặt trăng.
D. Một ngôi sao chổi.
Thông tin từ bài đọc: Dad smiled and aimed the telescope over at the moon instead.
Tạm dịch: Bố cậu mỉm cười và thay vào đó soi kính viễn vọng vào mặt trăng.
Read what Mark says about his food memories. Decide if the statements are true (T) or false (F).
WHAT WAS YOUR FAVOURITE FOOD WHEN YOU WERE A CHILD?
I loved lasagne. It all began when I was three years old. I flew to Australia with my parents on Singapore Airlines. On the plane they served special food for children, and one of the dishes was lasagne. I fell in love with that dish immediately and ate a big portion. Since then, whenever we eat out in an Italian restaurant, I’ve chosen lasagne.
DID YOU HATE ANY FOOD WHEN YOU WERE A CHILD?
Sure, I really hated fish. My mother loved it, so we had it almost every day. Although she cooked different dishes such as steamed fish, fried fish, or fish soup, I still didn’t like the taste, the smell, or anything about it. The strange thing is that I liked fish nuggets at Kuick, and I had them sometimes on Sundays.
WHICH DO YOU PREFER: HAVING MEALS AT HOME OR EATING OUT?
My job involves travelling a lot, so I treasure any meal with my parents at home. It’s our happiest time when we can gather together and share a lot of things. I love eating at home also because my mother is a great cook who can create unusual dishes with everyday ingredients.
1. There were special dishes for children on Singapore Airlines planes.
2. The first time he tried lasagne, Mark couldn’t eat much.
3. His mother only cooked one kind of fish dish.
4. His family has a good time together during their meals.
5. Mark never ate fish when he was a child.
1. There were special dishes for children on Singapore Airlines planes.
2. The first time he tried lasagne, Mark couldn’t eat much.
3. His mother only cooked one kind of fish dish.
4. His family has a good time together during their meals.
5. Mark never ate fish when he was a child.
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
1. There were special dishes for children on Singapore Airlines planes.
(Có những món ăn đặc biệt dành cho trẻ em trên chuyến bay của Singapore.)
Thông tin từ bài đọc: I flew to Australia with my parents on Singapore Airlines. On the plane they served special food for children,…
Tạm dịch: Tôi đã bay đến Úc với cha mẹ tôi trên chuyến bay của Singapore. Ở trên máy bay họ đã phục vụ thức ăn đặc biệt cho trẻ em,…
Đáp án: True
2. The first time he tried lasagne, Mark couldn’t eat much.
(Lần đầu tiên thử món lasagne, Mark đã không thể ăn được nhiều.)
Thông tin từ bài đọc: I fell in love with that dish immediately and ate a big portion.
Tạm dịch: Tôi đã ngay lập tức phải lòng với món ăn đó và đã ăn một khẩu phần lớn.
Đáp án: False
3. His mother only cooked one kind of fish dish.
(Mẹ của cậu ấy chỉ nấu một loại món ăn với cá.)
Thông tin từ bài đọc: Although she cooked different dishes such as steamed fish, fried fish, or fish soup,…
Tạm dịch: Mặc dù mẹ đã nấu những món khác nhau như cá hấp, cá rán, hay súp cá,…
Đáp án: False
4. His family has a good time together during their meals.
(Gia đình cậu ấy có khoảng thời gian vui vẻ trong suốt bữa ăn của họ.)
Thông tin từ bài đọc: … I treasure any meal with my parents at home. It’s our happiest time when we can gather together and share a lot of things.
Tạm dịch: …tôi trân trọng bất kỳ bữa ăn nào với bố mẹ tôi ở nhà. Đó là khoảng thời gian vui vẻ nhất khi chúng tôi tụ tập cùng nhau và chia sẻ về nhiều điều.
Đáp án: True
5. Mark never ate fish when he was a child.
(Mark không bao giờ ăn cá khi cậu ấy còn bé.)
Thông tin từ bài đọc: The strange thing is that I liked fish nuggets at Kuick, and I had them sometimes on Sundays.
Tạm dịch: Điều kì lạ là tôi đã thích món cá tẩm bột chiên ở Kuick, và tôi thỉnh thoảng ăn chúng vào các ngày chủ nhật.
Đáp án: False
Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
Do you ever think about what schools will be like in the future? Many people think that students will study most regular classes such as maths, science and history online. Students will probably be able to these subjects anywhere using a computer. What will happen if students have problems with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live.
Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills. Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.
Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in. This will help students become an important part of their communities. Some experts say it will take five years for changes to begin in schools. Some say it will take longer. Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before.
What is the main idea of the passage?
-
A
All classes will be taught online in the future.
-
B
Teachers will help students from home in the future.
-
C
Kids won’t have to go to school in the future.
-
D
Computers will change education in the future.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Đọc và tóm tắt ý chính
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Tất cả các tiết học sẽ được dạy trực tuyến trong tương lai.
B. Giáo viên sẽ giúp học sinh từ nhà trong tương lai.
C. Trẻ em sẽ không đến trường trong tương lai.
D. Máy tính sẽ thay đổi giáo dục trong tương lai.
Thông tin từ bài đọc: Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before.
Tạm dịch: Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều đồng ý rằng máy tính sẽ thay đổi giáo dục như cái cách mà ti vi và điện thoại đã thay đổi cuộc sống con người trên toàn thế giới từ nhiều năm trước.
What will happen if students meet difficulties with a subject?
-
A
They will telephone the teachers who are staying at the school to seek their help.
-
B
Schools will organise a live video conference for teachers to help students with problems.
-
C
Teachers from learning centres will give them help through live video conferencing.
-
D
They will meet their teachers in person for help with problems with the subject.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Điều gì xảy ra nếu học sinh gặp khó khăn với một môn học?
A. Chúng sẽ gọi điện cho giáo viên người mà đang ở trường để tìm kiếm sự giúp đỡ.
B. Trường học sẽ tổ chức một cuộc họp gọi video cho các giáo viên để giúp học sinh các vấn đề .
C. Giáo viên từ các trung tâm học tập sẽ giúp học sinh qua gọi video trực tiếp.
D. Chúng sẽ gặp trực tiếp giáo viên của họ để nhờ giúp đỡ các vấn đề về môn học.
Thông tin từ bài đọc: What will happen if students have problem with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live.
Tạm dịch: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu học sinh có vấn đề với một môn học? Chúng có thể kết nối với một giáo viên thông qua buổi gọi video trực tiếp. Những giáo viên chuyên gia từ các trung tâm dạy học sẽ trợ giúp học sinh sống ở bất kỳ nơi nào.
The main role of teachers in the future will be ________.
-
A
helping students with group projects
-
B
organising live videoconferences
-
C
providing students with knowledge
-
D
guiding students to learn computers
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Vai trò chính của giáo viên trong tương lai sẽ là ________.
A. giúp đỡ học sinh trong các dự án làm việc nhóm
B. tổ chức cuộc hội nghị qua video
C. cung cấp kiến thức cho học sinh
D. hướng dẫn học sinh học về máy tính
Thông tin từ bài đọc: Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.
Tạm dịch: Các giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh trong việc học cách làm việc hòa hợp với nhau. Họ sẽ giúp học sinh với các dự án theo nhóm cả trong và ngoài lớp học.
Students will still go to school to ________.
-
A
play with their friends
-
B
learn social skills
-
C
learn all subjects
-
D
use computers
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Học sinh sẽ đến trường để ________.
A. chơi với bạn bè
B. học các kĩ năng xã hội
C. học tất cả các môn học
D. sử dụng máy tính
Thông tin từ bài đọc: Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills.
Tạm dịch: Học sinh cũng sẽ vẫn tham gia các tiết học ở trường. Trường học sẽ trở thành nơi để học tập các kỹ năng xã hội.
Students will learn important life skills through ________.
-
A
working in international businesses
-
B
doing volunteer work
-
C
going to school every day
-
D
taking online classes
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Học sinh sẽ học được những kĩ năng sống quan trọng qua ________.
A. làm việc ở các doanh nghiệp quốc tế
B. làm việc tình nguyện
C. tới trường mỗi ngày
D. tham gia các lớp học trực tuyến
Thông tin từ bài đọc: Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in.
Tạm dịch: Công việc tình nguyện và làm việc ở các chi nhánh kinh doanh địa phương sẽ dạy học sinh kĩ năng sống về thế giới mà họ đang sống.
Read the passage and choose the correct answer to each question.
We will probably never know who first sold a beef inside a bun, but there are lots of
contenders for having invented something similar. Genghis Khan and his army of Mongol horsemen used to snack on raw beef which they kept underneath their saddles. They also ground meat from lamb or mutton. This was fast food for busy warriors on horseback at that time. When the Mongols invaded Russia, the snack became known as “Steak Tartare”. In the 17th and 18th centuries trade between Germany and Russia gave rise to the “Tartare steak”, while the “Hamburg steak” became popular with German sailors along the New York City harbor.
It’s speculated that the first “Hamburger steak” was served at Delmonico’s Restaurant in New York City in 1834, but not in a bun. In 1885 Charlie “Hamburger” Nagreen served flattened meatballs between two slices of bread. As late as 1904 Fletcher Davis of Athens, Texas, attracted much attention when he sold his hamburgers at the St. Louis World’s Fair. Davis’s claim to having originated the hamburger has been supported by both McDonalds and Dairy Queen.
Brothers Frank and Charles Menches may also have made a major contribution to hamburger history: they sold ground pork sandwiches at the Erie Country Fair in New York, but one day in 1885, they were forced to use chopped beef because their butcher had run out of pork. They mixed in some coffee and brown sugar to beef up the taste and sold their “Hamburger Sandwiches”. The name “Hamburger” came from Hamburg, New York, the location of the fair.
What was the Menches’ contribution to hamburger history?
-
A
They began to use chopped pork.
-
B
They changed the taste of pork.
-
C
They began to ground pork for sandwiches.
-
D
They used another meat and added flavors.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Đóng góp của Menches vào lịch sử của bánh mì hamburger là gì?
A. Họ bắt đầu sử dụng thịt lợn băm nhỏ.
B. Họ đã thay đổi mùi vị của thịt lợn.
C. Họ đã bắt đầu xay thịt lợn cho bánh mì sandwich.
D. Họ đã sử dụng loại thịt khác và thêm hương vị vào.
Thông tin từ bài đọc: Brothers Frank and Charles Menches may also have made a major contribution to hamburger history: they sold ground pork sandwiches at the Erie Country Fair in New York, but one day in 1885, they were forced to use chopped beef because their butcher had run out of pork. They mixed in some coffee and brown sugar to beef up the taste and sold their “Hamburger Sandwiches”.
Tạm dịch: Anh em nhà Frank và Charles Menches có lẽ cũng đã đóng góp phần lớn vào lịch sử chiếc bánh hamburger: họ bán bánh mì kẹp thịt lợn xay ở hội chợ Quốc gia Erie tại New York, nhưng vào một ngày năm 1885, họ đã buộc phải sử dụng thịt bò băm nhỏ bởi vì người bán thịt cho họ đã hết thịt lợn. Họ đã trộn thêm ít cà phê và đường nâu để tăng hương vị và bán “Hamburger Sandwiches” của mình.
Which of the following is NOT stated about the Mongols in paragraph 2?
-
A
They kept lambs and mutton nearby.
-
B
They used to eat non-cooked meat.
-
C
They occupied the Russian territories.
-
D
They used to eat while riding a horse.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Câu nào sau đây không được đề cập trong đoạn 2 về đội quân Mông Cổ?
A. Họ đã giữ thịt cừu ở gần đó.
B. Họ đã ăn thịt chưa được nấu.
C. Họ đã đóng chiếm các lãnh thổ của Nga.
D. Họ đã từng ăn trong khi cưỡi ngựa.
Thông tin từ bài đọc: Genghis Khan and his army of Mongol horsemen used to snack on raw beef which they kept underneath their saddles...This was fast food for busy warriors on horseback at that time. When the Mongols invaded Russia,....
Tạm dịch: Thành Cát Tư Hãn và đội quân kị binh Mông Cổ của ông đã từng ăn một lượng nhỏ thịt bò sống cái mà họ giữ ở dưới yên ngựa. Đây là thức ăn nhanh cho những chiến binh bận rộn trên lưng ngựa vào thời điểm đó. Khi quân Mông Cổ xâm lược Nga,...
Where did “hamburger” get its name from?
-
A
A place.
-
B
The Germans.
-
C
A man.
-
D
A fair.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Từ “hamburger” lấy tên từ đâu?
A. Một địa điểm.
B. Người Đức.
C. Một người đàn ông .
D. Một hội chợ.
Thông tin từ bài đọc: The name “Hamburger” came from Hamburg, New York, the location of the fair.
Tạm dịch: Cái tên “Hamburger” bắt nguồn từ Hamburg, New York, nơi tổ chức hội chợ.
Which of the following is stated in the passage?
-
A
Hamburger was first served in Germany.
-
B
Sailors brought hamburger steak to New York.
-
C
Tartare stake became popular in the 17th century.
-
D
Minced beef appeared in the 15th century.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Đọc hiểu và tổng hợp thông tin
Câu nào sau đây được đề cập trong bài đọc?
A. Chiếc hamburger đầu tiên được phục vụ ở Đức.
B. Các thủy thủ đã mang bánh hamburger bò đến New York.
C. Tartare steak đã trở nên phổ biến vào thế kỉ thứ 17.
D. Thịt bò băm đã xuất hiện vào thế kỉ thứ 15.
Thông tin từ bài đọc: In the 17th and 18th centuries trade between Germany and Russia gave rise to the “Tartare steak”.
Tạm dịch: Vào thế kỉ thứ 17 và 18 giao thương giữa Đức và Nga đã tạo nên “Tartare steak”.
Who was “hamburger steak” invented by, according to paragraph 3?
-
A
Fletcher Davis.
-
B
Delmonico.
-
C
Charlie “Hamburger” Nagreen.
-
D
McDonalds.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Theo đoạn 3, “hamburger steak” được phát minh bởi ai?
A. Fletcher Davis.
B. Delmonico.
C. Charlie “Hamburger” Nagreen.
D. McDonalds.
Thông tin từ bài đọc: Davis’s claim to having originated the hamburger has been supported by both McDonalds and Dairy Queen.
Tạm dịch: Tuyên bố của Davis khởi nguồn cho bánh hamburger đã được ủng hộ bởi cả McDonalds và Dairy Queen.