Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi :
Species that belong to an area are said to be native species. Typically, they have been part of a given biological landscape for a long period, and they are well adapted to the local environment and to the presence of other native species in the same general habitat. Exotic species are interlopers, foreign elements introduced intentionally or accidentally into new settings through human activities. In one context an introduced species may cause no obvious problems and may, over time, be regarded as being just as "natural" as any native species in the same habitat. In another context, exotics may seriously disrupt delicate ecological balances and create a cascade of unintended consequences. The worst of these unintended consequences arise when introduced species put native species in destruction by preying on them, altering their habitats, or out-competing them in the struggle for food resources. Although biological introductions have affected environments the world over, the most destructive, effects have occurred on islands, where introduced insects, cats, pigs, rats, mongooses, and other nonnative species have caused the grave endangerment or outright extinction of literally hundreds of species during the past 500 years. One of other reason to cause species extinction is overexploitation. This word refers to the utilization of a species at a rate that is likely to cause its extreme endangerment or outright extinction. Among many examples of severe overexploitation, the case of the great whales stands out in special relief. By the middle of the 20th century, unrestricted whaling had brought many species of whales to incredibly low population sizes. In response to public pressure, in 1982 a number of nations, including the USA, agreed to an international moratorium on whaling. As a direct result, some whale species which are thought to have been on extinction's doorstep 25 years ago have made amazing comebacks, such as grey whales in the western Pacific. Others remain at great risk. Many other species, however, continue to suffer high rates of exploitation because of the trade in animal parts. Currently, the demand for animal parts is centered in several parts of Asia where there is a strong market for traditional medicines made from items like tiger bone and rhino horn.
Native species _______.
-
A
are not used to the local environment
-
B
never get along well with other native species in the same environment
-
C
tend to do harm to exotic species
-
D
have been part of a given biological landscape for a long period
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Thông tin được đề cập đến trong dòng 1,2 của đoạn văn
Các loài bản địa_____.
A. không thường ở môi trường địa phương
B. không bao giờ hòa thuận với loài bản địa khác trong một môi trường
C. có xu hướng gây hại cho các loài ngoại lai
D. là một phần của hệ sinh thái nhất định trong một thời gian dài
Thông tin: Typically, they have been part of a given biological landscape for a long period, and they are well adapted to the local environment and to the presence of other native species in the same general habitat.
Tạm dịch: Thông thường, chúng là một phần của hệ sinh thái nhất định trong một thời gian dài, và chúng thích nghi tốt với môi trường địa phương và sự hiện diện của các loài bản địa khác trong cùng một môi trường sống chung.
Exotic species _______.
-
A
do no harm to native species and the local environment
-
B
may kill native species for food
-
C
always share the environment peacefully with native species
-
D
help to make the local environment more ideal to survive
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Thông tin được đề cập đến trong dòng 8-10 của đoạn văn
Các loài ngoại lai_____.
A. không gây hại cho các loài bản địa và môi trường địa phương
B. có thể giết chết các loài bản địa để làm thức ăn
C. luôn chia sẻ môi trường một cách hòa bình với các loài bản địa
D. giúp làm cho môi trường địa phương trở nên lý tưởng hơn để sinh tồn
Thông tin: The worst of these unintended consequences arise when introduced species put native species in destruction by preying on them, altering their habitats, or out-competing them in the struggle for food resources.
Tạm dịch: Điều tồi tệ nhất của những hậu quả không mong muốn này nảy sinh khi các loài ngoại lai hủy diệt những loài bản địa bằng cách săn bắt chúng, thay đổi môi trường sống của chúng hoặc cạnh tranh để lấy nguồn thức ăn.
According to the first paragraph, _______.
-
A
non-native species have caused badly damage to native ones
-
B
introducing new exotic species to local environments is necessary
-
C
exotic species have never been introduced on islands
-
D
very few native species have been damaged by exotic species
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Thông tin được đề cập đến trong dòng 8-9 của đoạn văn
Theo đoạn đầu tiên_____.
A. các loài không phải là loài bản địa đã gây ra những thiệt hại cho loài bản địa
B. việc giới thiệu các loài mới cho môi trường địa phương là cần thiết
C. loài kì lạ chưa bao giờ được giới thiệu trên đảo
D. rất ít loài bản địa bị thiệt hại bởi các loài ngoại lai
Thông tin: The worst of these unintended consequences arise when introduced species put native species in destruction by preying on them,…
Tạm dịch: Điều tồi tệ nhất của những hậu quả không mong muốn này nảy sinh khi các loài xâm lấn đẩy loài bản địa vào sự diệt chủng bằng cách săn bắt chúng,...
According to the second paragraph, by the middle of the 20th century ___.
-
A
whale population was the most crowded in marine life
-
B
whale hunting was illegal
-
C
whale population increased dramatically
-
D
whaling was not restricted
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Thông tin được đề cập đến trong dòng 17 của đoạn văn
Theo đoạn thứ hai, vào giữa thế kỉ 20_____.
A. số lượng cá voi đông đúc nhất trong các loài sinh vật biển
B. săn các voi là bất hợp pháp
C. số lượng cá voi tăng lên đáng kể
D. săn bắt cá voi không bị hạn chế
Thông tin: By the middle of the 20th century, unrestricted whaling had brought many species of whales to incredibly low population sizes.
Tạm dịch: Vào giữa thế kỷ 20, nạn săn bắn cá voi bừa bãi đã khiến nhiều loài cá voi còn lại số lượng cực thấp.
Tiger bone and rhino horn _______.
-
A
are not popular in Asian markets
-
B
are never in the trade of animal parts
-
C
are used for making traditional medicines
-
D
cannot be found in Asian markets
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Thông tin được đề cập đến trong câu cuối cùng của đoạn văn
Xương hổ và sừng tê giác_____.
A. không phổ biến ở thị trường Châu Á
B. không bao giờ buôn bán các bộ phận động vật
C. được sử dụng để làm thuốc cổ truyền
D. không thể tìm thấy ở thị trường Châu Á
Thông tin: Currently, the demand for animal parts is centered in several parts of Asia where there is a strong market for traditional medicines made from items like tiger bone and rhino horn.
Tạm dịch: Hiện nay, nhu cầu về các bộ phận động vật được tập trung ở một số khu vực của châu Á, nơi có một thị trường mạnh mẽ cho các loại thuốc truyền thống được làm từ các mặt hàng như xương hổ và sừng tê giác.
Read the following passage and mark the letter A. B. C or D your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
CAN ANIMALS TALK?
In 1977, a young Harvard graduate named Irene Pepperberg brought a one-year-old African gray parrot into her lab, and attempted something very unusual. At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it. The bird, named Alex, proved to be a very good pupil.
Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and started her work with Alex to prove them wrong.
Pepperberg bought Alex in a pet store. She let the store's assistant pick him out because she didn't want other scientists saying later that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work. Most researchers thought that Pepperberg's attempt to communicate with Alex would end in failure.
However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate. For example, when Alex was shown an object and was asked about its shape, color, or material, he could label it correctly. He could understand that a key was a key no matter what its size or color, and could figure out how the key was different from others.
Pepperberg was careful not to exaggerate Alex's success and abilities. She did not claim that Alex could actually “use” language. Instead, she said that Alex had learned to use a two-way communication code. Alex seemed to understand the turn-taking pattern of communication.
The reading passage is mainly about __________.
-
A
how animals communicate with humans
-
B
one woman's successful experiment to communicate with a bird
-
C
how parrots are smarter than other animals
-
D
how Irene Pepperberg proved her fellow scientists wrong
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu
Bài đọc chủ yếu nói về __________.
A. cách động vật giao tiếp với con người
B. thí nghiệm thành công của một người phụ nữ trong việc giao tiếp với một con chim
C. vẹt thông minh hơn động vật khác như thế nào
D. làm thế nào Irene Pepperberg chứng minh các nhà khoa học rằng đồng nghiệp của mình sai
Thông tin: At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it… However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate.
Tạm dịch: Vào thời điểm các nhà khoa học đồng nghiệp của bà nghĩ rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở mức độ rất cơ bản, Irene đã bắt đầu khám phá những thứ trên trí não của một sinh vật bằng cách nói chuyện với nó… Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Thực tế, sau vài năm, Alex đã học cách bắt chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và thậm chí có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở cấp độ cơ bản để giao tiếp.
Chọn B
According to the reading, other scientists believed that animals ________.
-
A
could only communicate in nature
-
B
had the ability to communicate with pet owners
-
C
could communicate if they were programmed to do so
-
D
didn't have the ability to think
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo bài đọc, các nhà khoa học khác tin rằng động vật ________.
A. chỉ có thể giao tiếp trong tự nhiên
B. có khả năng giao tiếp với chủ vật nuôi
C. có thể giao tiếp nếu chúng được lập trình để làm như vậy
D. không có khả năng suy nghĩ
Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought.
Tạm dịch: Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ.
Chọn D
In paragraph 3, "deliberately" is closest in meaning to _______.
-
A
naturally
-
B
intentionally
-
C
cleverly
-
D
honestly
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Trong đoạn 3, "deliberately" có nghĩa gần nhất với _______.
deliberately (adv): cố ý
A. naturally (adv): tự nhiên
B. intentionally (adv): cố ý
C. cleverly (adv): khéo léo, tài giỏi
D. honestly (adv): trung thực, thành thật
Thông tin: She let the store's assistant pick him out because she didn't want other scientists saying later that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work.
Tạm dịch: Bà đã để trợ lý của cửa hàng chọn chú vẹt vì bà không muốn các nhà khoa học khác nói rằng sau đó bà đã cố tình chọn một con chim đặc biệt thông minh cho nghiên cứu của mình.
Chọn B
The word "them" in paragraph 2 refers to ________.
-
A
animals
-
B
scientists
-
C
pet owners
-
D
things
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “them” trong đoạn 2 ám chỉ ________.
A. animals (n): động vật
B. scientists (n): nhà khoa học
C. pet owners (n): chủ vật nuôi
D. things (n): vật
Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and started her work with Alex to prove them wrong.
Tạm dịch: Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ. Họ tin rằng động vật chỉ phản ứng với mọi thứ vì chúng được lập trình bởi tự nhiên để phản ứng theo cách đó chứ không phải vì chúng có khả năng suy nghĩ hoặc cảm nhận. Bất kỳ người chủ sở hữu vật nuôi có thể sẽ không đồng ý. Pepperberg cũng không đồng ý và bắt đầu công việc của mình với Alex để chứng minh họ sai.
Chọn B
Which of the following is NOT true about Irene's parrot Alex?
-
A
He learned to use almost 150 English words.
-
B
He could label a number of objects.
-
C
He was able to have complicated conversations.
-
D
He could understand how one object was different from others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây không đúng về vẹt Alex của Irene?
A. Chú vẹt đã học cách sử dụng gần 150 từ tiếng Anh.
B. Chú vẹt có thể dán nhãn một số đối tượng.
C. Chú vẹt đã có thể có những cuộc trò chuyện phức tạp.
D. Chú vẹt có thể hiểu làm thế nào một đối tượng khác với những thứ khác.
Thông tin: In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate.
Tạm dịch: Thực tế, sau vài năm, Alex đã học cách bắt chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và thậm chí có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở cấp độ cơ bản để giao tiếp.
Chọn C