Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.
I have never read such a romantic story.
=> This is the
I have never read such a romantic story.
=> This is the
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả kinh nghiệm làm việc gì tính đến thời điểm hiện tại
Cấu trúc: This is the + ... + S + have/ has (ever) + P2
Đáp án: This is the most romantic story I have ever read.
Tạm dịch: Tôi chưa từng đọc câu chuyện nào lãng mạn như vậy.
= Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.
The boy is sorry he doesn’t have his teacher’s address.
=> The boy wishes
The boy is sorry he doesn’t have his teacher’s address.
=> The boy wishes
Kiến thức: Câu ước
S + wish(es) + S + V_ed => dùng để diễn tả điều ước về một sự việc không có thật trong hiện tại
Đáp án: The boy wished he had his teacher’s address.
Tạm dịch: Cậu ấy tiếc rằng cậu không có địa chỉ của giáo viên của mình.
= Cậu ấy ước cậu ấy có địa chỉ của giáo viên của mình.
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.
“Will you spend your vacation in Ha Long next year?”, Liz said to us.
=> Liz asked
“Will you spend your vacation in Ha Long next year?”, Liz said to us.
=> Liz asked
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Công thức:
“Trợ V + S1 + V_nguyên thể” S2 said to S1
= S2 asked S1 + if/ whether + S1 + V_lùi thì
Đáp án: Liz asked us if/ whether we would spend our vacation in Ha Long the following year
Tạm dịch: “Bạn sẽ dành kì nghỉ ở Hạ Long cho năm tới chứ?”, Liz đã nói với chúng tôi
= Liz đã hỏi chúng tôi liệu chúng tôi sẽ dành kì nghỉ ở Hạ Long vào năm tới.
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.
They believe that the robbers got into the bank through the roof.
=> The robbers
They believe that the robbers got into the bank through the roof.
=> The robbers
Kiến thức: Câu bị động nâng cao
Cấu trúc:
They/ People ... + V (believe, assume, think, ...) that + S1 + V_ed
= S1 + be P2 (believed, assumed, thought, ...) + to + have P2
Đáp án: The robbers are believed to have got into the bank through the roof.
Tạm dịch: Họ tin rằng những tên cướp đã đột nhập vào ngân hàng qua mái nhà.
= Những tên cướp được tin là đã đột nhập vào ngân hàng qua mái nhà.
Combine the sentences into a new one using the given words in brackets.
I want to have more books. I work part time to earn extra money. (because)
Because
I want to have more books. I work part time to earn extra money. (because)
Because
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân - kết quà
Because + S + V, ...: Bởi vì ...
Đáp án: Because I want to have more books, I work part time to earn extra money.
Tạm dịch: Tôi muốn có nhiều sách hơn. Tôi làm việc bán thời gian để kiếm thêm tiền.
= Bởi vì tôi muốn có nhiều sách hơn, tôi làm việc bán thời gian để kiếm thêm tiền.
Combine the sentences into a new one using the given words in brackets.
She was very tired. She could not stand up. (so….that)
She was very tired. She could not stand up. (so….that)
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Cấu trúc : S + be + so adj + that + S + V: Ai đó quá ... đến nỗi mà ...
Đáp án: She was so tired that she could not stand up.
Tạm dịch: Cô ấy đã rất mệt. Cô ấy không thể đứng dậy.
= Cô ấy đã quá mệt đến nỗi mà cô ấy không thể đứng dậy.
Combine the sentences into a new one using the given words in brackets.
I think it’s supposed to rain today. You should bring your umbrella with you. (so)
I think it’s supposed to rain today. You should bring your umbrella with you. (so)
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
so: vì vậy dùng để nối 2 mệnh đề nguyên nhân kết quả
Đáp án: I think it’s supposed to rain today, so you should bring your umbrella with you.
Tạm dịch: Tôi nghĩ trời sẽ mưa hôm nay. Bạn nên mang theo cái ô.
= Tôi nghĩ trời sẽ mưa hôm nay vì vậy bạn nên mang theo ô.
Combine the sentences into a new one using the given words in brackets.
When I was a child. We lived in Bristol. (used)
When I was a child. We lived in Bristol. (used)
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
S + used to + V_nguyên thể: Ai đó từng làm gì (trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trong hiện tại)
Đáp án: We used to live in Bristol.
Tạm dịch: Khi tôi là một đứa trẻ, chúng tôi đã sống ở Bristol.
= Chúng tôi đã từng sống ở Bristol.
Combine two sentences into a new one using the given words in brackets.
Phong didn’t notice the sign. It was right in front of him. (even though)
Phong didn’t notice the sign. It was right in front of him. (even though)
Kiến thức: Mệnh đề tương phản
even though: mặc dù được dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa tương phản
Đáp án: Phong didn’t notice the sign even though it was right in front of him.
Tạm dịch: Phong đã không chú ý đến biển báo. Nó ở ngay trước mặt cậu ấy.
= Phong đã không chú ý đến biển báo mặc dù nó ở ngay trước mặt cậu ấy.
Combine two sentences into a new one using the given words in brackets.
Jane is quite warm and friendly. Her sister is quite warm and friendly. (Both)
Jane is quite warm and friendly. Her sister is quite warm and friendly. (Both)
Kiến thức: Liên từ
Both S1 and S2 ...: Cả ... và ...
Đáp án: Both Jane and her sister are quite warm and friendly.
Tạm dịch: Jane thì khá ấm áp và thân thiện. Em gái của cô ấy thì khá ấm áp và thân thiện.
= Cả Jane và em gái của cô ấy đều khá ấm áp và thân thiện.