Put the verbs in brackets into the correct tense.
Galileo (use)
the telescope to view the stars and planets before
Isaac Newton (invent)
the first reflecting telescope.
Galileo (use)
the telescope to view the stars and planets before
Isaac Newton (invent)
the first reflecting telescope.
Kiến thức: thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Ta nhận thấy thì động từ của câu ở quá khứ trong đó hành động “use” xảy ra trước hành động “invent” trong quá khứ. Vì vậy hành động use chia ở thì quá khứ hoàn thành và hành động “invent” chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + had + Vp2 before S + Vqkd
=> Galileo had used the telescope to view the stars and planets before Isaac Newton invented the first reflecting telescope.
Tạm dịch: Galileo đã sử dụng kính thiên văn để xem các ngôi sao và hành tinh trước khi Isaac Newton phát minh ra kính thiên văn phản xạ đầu tiên.
Put the verbs in brackets into the correct tense.
After Robert Goddard (work)
on rocket technology, he (invent)
and (launch)
the first liquid-fueled rocket in 1926.
After Robert Goddard (work)
on rocket technology, he (invent)
and (launch)
the first liquid-fueled rocket in 1926.
Kiến thức: thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Ta nhận thấy thì động từ của câu ở quá khứ trong đó hành động “work” xảy ra trước 2 hành động liên tiếp “invent” và “launch” trong quá khứ. Vì vậy hành động work chia ở thì quá khứ hoàn thành và hành động “invent” và “launch” chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: After S + had Vp2, S +Vqkd
=> After Robert Goddard had worked on rocket technology, he invented and launched the first liquid-fueled rocket in 1926.
Tạm dịch: Sau khi Robert Goddard nghiên cứu về công nghệ tên lửa, ông đã phát minh và phóng tên lửa chạy bằng nhiên liệu lỏng đầu tiên vào năm 1926.
Put the verbs in brackets into the correct tense.
In 1983, Sally Ride (become)
the first American woman in space
after Russian cosmonaut Valentina Tereshkova (send)
in space twenty years earlier.
In 1983, Sally Ride (become)
the first American woman in space
after Russian cosmonaut Valentina Tereshkova (send)
in space twenty years earlier.
Kiến thức: thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Ta nhận thấy thì động từ của câu ở quá khứ trong đó hành động “send” xảy ra trước hành động “become” trong quá khứ. Vì vậy
- Hành động “send” chia ở thì quá khứ hoàn thành và hành động “become” chia ở thì quá khứ đơn.
- Hành động send phải chia ở thể bị động vì chủ ngữ không thể trực tiếp thực hiện hành động.
Cấu trúc: S + Vqkd after S+ had been Vp2
=> In 1983, Sally Ride became the first American woman in space after Russian cosmonaut Valentina Tereshkova had been sent in space twenty years earlier.
Tạm dịch: Năm 1983, Sally Ride trở thành người phụ nữ Mỹ đầu tiên vào không gian sau khi nhà du hành vũ trụ người Nga Valentina Tereshkova được đưa vào không gian hai mươi năm trước đó.
Put the verbs in brackets into the correct tense.
France (launch)
its first satellite before Japan (put)
its test satellite into orbit.
France (launch)
its first satellite before Japan (put)
its test satellite into orbit.
Kiến thức: thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Ta nhận thấy thì động từ của câu ở quá khứ trong đó hành động “launch” xảy ra trước hành động “put” trong quá khứ. Vì vậy hành động “launch” chia ở thì quá khứ hoàn thành và hành động “put” chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + had Vp2 before + S + Vqkd
=> France had launched its first satellite before Japan put its test satellite into orbit.
Tạm dịch: Pháp đã phóng vệ tinh đầu tiên trước khi Nhật Bản đưa vệ tinh thử nghiệm vào quỹ đạo.
Choose the best answer
Mukai Chiaki, the first female Japanese astronaut, ________15 days aboard the space shuttle Columbia in space before it _______to the Earth on July 23, 1994.
-
A
spent - had returned
-
B
had spent - returned
-
C
was spending - was returning
-
D
spent - was returning
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Ta nhận thấy thì động từ của câu ở quá khứ trong đó hành động “spend” xảy ra trước hành động “return” trong quá khứ. Vì vậy hành động “spend” chia ở thì quá khứ hoàn thành và hành động “return” chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + had Vp2 before + S + Vqkd
=> Mukai Chiaki, the first female Japanese astronaut, had spent 15 days aboard the space shuttle Columbia in space before it returned to the Earth on July 23, 1994.
Tạm dịch: Mukai Chiaki, nữ phi hành gia đầu tiên của Nhật Bản, đã trải qua 15 ngày trên tàu con thoi Columbia trong không gian trước khi nó quay trở lại Trái đất vào ngày 23 tháng 7 năm 1994.
Choose the best answer
Pham Tuan said everything ___quite strange although he __________when he was on the ground.
-
A
was - prepared
-
B
. was - has prepared
-
C
was - had prepared
-
D
had been – prepared
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Ta nhận thấy thì động từ của câu ở quá khứ trong đó hành động “prepare” xảy ra trước hành động “be” trong quá khứ. Vì vậy hành động “prepare” chia ở thì quá khứ hoàn thành và hành động “be” chia ở thì quá khứ đơn
=> Pham Tuan said everything was quite strange although he had prepared when he was on the ground.
Tạm dịch: Phạm Tuân cho biết mọi thứ khá lạ lẫm dù anh đã có sự chuẩn bị khi anh còn ở trái đất.
Choose the best answer
In 1998 at the age of 77, John Glenn _______with six other astronauts on the space shuttle after he ___________three orbits around the Earth a long time earlier.
-
A
flew - made
-
B
was flying - made
-
C
flew - had made
-
D
had flown – made
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Ta nhận thấy thì động từ của câu ở quá khứ trong đó hành động “make” xảy ra trước hành động “fly” trong quá khứ. Vì vậy hành động “make” chia ở thì quá khứ hoàn thành và hành động “fly” chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V qkd after S + had Vp2
=> In 1998 at the age of 77, John Glenn flew with six other astronauts on the space shuttle after he had made three orbits around the Earth a long time earlier.
Tạm dịch: Năm 1998 ở tuổi 77, John Glenn bay cùng 6 phi hành gia khác trên tàu con thoi sau khi đã thực hiện 3 quỹ đạo quanh Trái đất trước đó rất lâu.
Choose the best answer
In 2010, Naoko Yamazaki, the second female Japanese astronaut, _______on Discovery space shuttle to the ISS after she _______her training at the Johnson Space Center.
-
A
flew - was completing
-
B
was flying - was completing
-
C
had flown - completed
-
D
flew - had completed
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Ta nhận thấy thì động từ của câu ở quá khứ trong đó hành động “complete” xảy ra trước hành động “fly” trong quá khứ. Vì vậy hành động “complete” chia ở thì quá khứ hoàn thành và hành động “fly” chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V qkd after S + had Vp2
=> In 2010, Naoko Yamazaki, the second female Japanese astronaut, flew on Discovery space shuttle to the ISS after she had completed her training at the Johnson Space Center.
Tạm dịch: Năm 2010, Naoko Yamazaki, nữ phi hành gia Nhật Bản thứ hai, đã bay trên tàu con thoi Discovery lên ISS sau khi hoàn thành khóa đào tạo tại Trung tâm Vũ trụ Johnson.
Choose the best answer
The mission which was to land on comet ______ by them by the end of the 1950s.
-
A
had successfully been completed
-
B
was successfully completed
-
C
had successfully completed
-
D
successfully completed
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết: by the the of the 1950s (trước khoảng thời gian trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn rả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ
Hành đông complete phải chia ở thể bị động vì chủ ngữ không thể tự trực tiếp thực hiện hành động
Cấu trúc: S + had + been + Vp2
=> The mission which was to land on comet had successfully been completed by them by the end of the 1950s.
Tạm dịch: Nhiệm vụ đáp xuống sao chổi đã được họ hoàn thành thành công vào cuối những năm 1950.
Choose the best answer
As soon as the spacecraft _____into space, the crew started to observe the sun.
-
A
has travelled
-
B
had travelled
-
C
travelled
-
D
was travelling
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức; thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu : as soon as (ngay sau khi) => dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
Cấu trúc: As soon as + S + had Vp2, S + vqkd (ngay sau khi… thì…)
=> As soon as the spacecraft had travelled into space, the crew started to observe the sun.
Tạm dịch: Ngay sau khi tàu vũ trụ đã du hành vào không gian, phi hành đoàn bắt đầu quan sát mặt trời.
Choose the best answer
The launch of the Space Shuttle Endeavour _______broadcast live yesterday.
-
A
has been
-
B
was being
-
C
was
-
D
had been
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết: yesterday (ngày hôm qua) => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc; S + was/ were…
=> The launch of the Space Shuttle Endeavour was broadcast live yesterday.
Tạm dịch: Sự kiện phóng tàu con thoi Endeavour đã được truyền hình trực tiếp vào ngày hôm qua.