Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
After ten minutes, _________the spaghetti until there is no water left. Then place the pasta into a large bowl.
-
A
drain
-
B
boil
-
C
fry
-
D
bake
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
drain (v): để ráo nước
boil (v): luộc, đun sôi
fry (v): chiên, rán
bake (v): nướng
After ten minutes, drain the spaghetti until there is no water left. Then place the pasta into a large bowl.
Tạm dịch: Sau mười phút, để ráo mì Ý cho đến khi không còn nước. Sau đó cho mì vào một cái tô lớn.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
My little brother is three. He eats with_________plastic spoon.
-
A
some
-
B
any
-
C
a
-
D
an
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Mạo từ - lượng từ
some + N (không đếm được/ số nhiều): một số, một vài; thường dùng trong câu khẳng định.
any + N (không đếm được/ số nhiều): bất kỳ; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn.
a + N (số ít): một; khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm
an + N (số ít): một; khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
plastic spoon (n): cái thìa bằng nhựa => danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm /p/ => Chọn “a”.
My little brother is three. He eats with a plastic spoon.
Tạm dịch: Em trai của tôi ba tuổi. Em ấy ăn bằng chiếc thìa (muỗng) nhựa.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Fish is good for the brain. If you don't eat fish, your memory__________ get worse.
-
A
can
-
B
must
-
C
could
-
D
should
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với động từ khuyết thiếu
Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với động từ khuyết thiếu:
If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + can/ may/ should/ must/ might + V (nguyên thể)
Trong đó:
- can + V: có thể
- must + V: phải
- should + V: nên
Fish is good for the brain. If you don't eat fish, your memory can get worse.
Tạm dịch: Cá tốt cho não. Nếu bạn không ăn cá, trí nhớ của bạn có thể kém đi.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Your body uses calcium to build healthy bones and teeth, __________them strong as you age.
-
A
store
-
B
care
-
C
continue
-
D
keep
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Từ vựng
store (v): lưu trữ
care (v): quan tâm, chăm sóc
continue (v): tiếp tục
keep (v): giữ
Cấu trúc: S + keep + O + adj
strong (adj): khỏe mạnh => Chọn “keep”
Your body uses calcium to build healthy bones and teeth, keep them strong as you age.
Tạm dịch: Cơ thể bạn sử dụng canxi để xây dựng xương và răng chắc khỏe, giữ cho chúng dẻo dai khi bạn già đi.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Another feature in northern cuisine is in winter all family members gather around a big hotpot _________there is a combination of seasoned broth, vegetables and meats.
-
A
which
-
B
in which
-
C
what
-
D
when
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Cách sử dụng đại từ quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật, con vật, sự việc
- what + S + V: cái mà
- N (chỉ thời gian) + when (= at/ in/ on which): khi mà
a big hotpot (n): một nồi lẩu to => Nồi lẩu chứa thức ăn bên trong nó => Dùng “in which”.
Another feature in northern cuisine is in winter all family members gather around a big hotpot in which there is a combination of seasoned broth, vegetables and meats.
Tạm dịch: Một đặc điểm khác trong ẩm thực miền Bắc là vào mùa đông, tất cả các thành viên trong gia đình quây quần bên một nồi lẩu lớn, trong đó có sự kết hợp của nước dùng, rau và các loại thịt.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
If you pay a visit to Hue, you should once visit Lang Co beach where you can have the most relaxing time and admire the natural beauty of__________.
-
A
views
-
B
panoramas
-
C
sights
-
D
landscapes
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Từ vựng
view (n): góc nhìn (ngắm cảnh)
panoramas (n): toàn cảnh
sights (n): địa điểm vui chơi
landscapes (n): quang cảnh
If you pay a visit to Hue, you should once visit Lang Co beach where you can have the most relaxing time and admire the natural beauty of landscapes.
Tạm dịch: Nếu bạn đến Huế, hãy một lần ghé thăm biển Lăng Cô, nơi bạn có thể có thời gian thư thái nhất và chiêm ngưỡng vẻ đẹp tự nhiên của danh lam thắng cảnh.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Eight o'clock is __________ good time to phone Nick because he's always at home in _________ evening.
-
A
Փ– the
-
B
a – the
-
C
a - Փ
-
D
a – an
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Mạo từ
Cách sử dụng mạo từ:
- a + N (số ít): một; danh từ bắt đầu bằng phụ âm
- an + N (số ít): một; danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
- the + N (số ít, số nhiều): khi danh từ sau nó đã được xác định
- Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng.
Ta có:
a good time: thời điểm thích hợp
in the evening: vào buổi tối
Eight o'clock is a good time to phone Nick because he's always at home in the evening.
Tạm dịch: Tám giờ là thời điểm thích hợp để gọi điện cho Nick vì anh ấy luôn ở nhà vào buổi tối.
Đáp án: B
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
In Con Dao, there are green __________ of forests and fresh meadows and the houses with red roofs, which forms the picture of nature with bright colours.
-
A
lands
-
B
regions
-
C
wilderness
-
D
stretches
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Từ vựng
lands (n): vùng đất
regions (n): khu vực
wilderness (n): vùng hoang dã
stretches of sth (n): vùng, khu
In Con Dao, there are green stretches of forests and fresh meadows and the houses with red roofs, which forms the picture of nature with bright colours.
Tạm dịch: Ở Côn Đảo có những cánh rừng trải dài xanh mướt, đồng cỏ tươi mát và những ngôi nhà mái ngói đỏ thắm tạo nên bức tranh thiên nhiên rực rỡ sắc màu.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Would you go to his party if he __________ you?
-
A
invites
-
B
invited
-
C
will invite
-
D
would invite
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2 (quá khứ đơn), S + would + V
Would you go to his party if he invited you?
Tạm dịch: Nếu anh ấy mời bạn thì bạn có đến bữa tiệc của anh ấy không?
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Nam Dinh province, __________my uncle lives, often has hurricanes.
-
A
when
-
B
where
-
C
which
-
D
that
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Cách sử dụng đại từ quan hệ:
- N (chỉ thời gian) + when ( = in/ on/ at which) + S + V: khi mà
- N (chỉ địa điểm) + where ( = in/ on/ at which) + S + V: nơi mà
- which: cái mà; thay cho danh từ chỉ vật trước nó
- that: không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (trước “that” không có dấu phẩy)
Nam Dinh province, where my uncle lives, often has hurricanes.
Tạm dịch: Tỉnh Nam Định, nơi chú tôi sống, thường xuyên có bão.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
It's an important part of your cultural identity to keep your ________in speaking English.
-
A
vocabulary
-
B
language
-
C
accent
-
D
skill
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Từ vựng
vocabulary (n): từ vựng
language (n): ngôn ngữ
accent (n): giọng
skill (n): kỹ năng
It's an important part of your cultural identity to keep your accent in speaking English.
Tạm dịch: Việc giữ giọng khi nói tiếng Anh là một phần quan trọng trong bản sắc văn hóa của bạn.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Much __________comes through body language and gesture.
-
A
talk
-
B
exchange
-
C
speech
-
D
communication
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Từ vựng
talk (n): cuộc nói chuyện
exchange (n): sự trao đổi
speech (n): bài diễn văn
communication (n): sự giao tiếp
Much communication comes through body language and gesture.
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ truyền tải nhiều thông điệp giao tiếp.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Try to __________the meaning of words rather than going straight for your dictionary.
-
A
judge
-
B
guess
-
C
decide
-
D
expect
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
judge (v): phán xét
guess (v): đoán
decide (v): quyết định
expect (v): mong đợi
Try to guess the meaning of words rather than going straight for your dictionary.
Tạm dịch: Cố gắng đoán nghĩa của từ thay vì tra từ điển luôn.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
When you have finished preparing the vegetables, ___________them together with your hands.
-
A
stir
-
B
mix
-
C
chop
-
D
cut
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
stir (v): xào
mix (v): trộn
chop (v): chặt, bổ, cắt hình khối vuông
cut (v): cắt
When you have finished preparing the vegetables, mix them together with your hands.
Tạm dịch: Khi đã chuẩn bị rau xong, bạn dùng tay trộn đều chúng với nhau.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
I want __________ sandwich with__________ herbs and spices.
-
A
some – some
-
B
a – some
-
C
x – the
-
D
the – x
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Mạo từ - lượng từ
Cách sử dụng mạo từ:
- a + danh từ số ít: một
- không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được
- the + danh từ xác định
- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: một số, một vài
a sandwich: 1 cái bánh mỳ sandwich
some herbs and spices: một ít thảo mộc và gia vị
I want a sandwich with some herbs and spices.
Tạm dịch: Tôi muốn 1 cái bánh sandwich với một ít thảo mộc và gia vị.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Broccoli and tomatoes have a lot of vitamins and minerals. They___________ help us to stay healthy if we eat them regularly.
-
A
can
-
B
must
-
C
should
-
D
need
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
can + V: có thể
must + V: phải
should + V: nên
need + V: cần
Broccoli and tomatoes have a lot of vitamins and minerals. They can help us to stay healthy if we eat them regularly.
Tạm dịch: Bông cải xanh và cà chua có rất nhiều vitamin và khoáng chất. Chúng có thể giúp chúng ta khỏe mạnh nếu chúng ta ăn chúng thường xuyên.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
If you eat too quickly, you may not _________ attention to whether your hunger is satisfied.
-
A
pay
-
B
take
-
C
keep
-
D
show
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng – Cụm động từ
Ta có: pay attention to (chú ý đến)
If you eat too quickly, you may not pay attention to whether your hunger is satisfied.
Tạm dịch: Nếu bạn ăn quá nhanh, bạn có thể không chú ý đến việc cơn đói của bạn có được thỏa mãn hay không.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
If parents don't cook at home, their children __________more fast food.
-
A
have
-
B
would have
-
C
may have
-
D
had had
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ may/can + V (nguyên thể)
If parents don't cook at home, their children may have more fast food.
Tạm dịch: Nếu cha mẹ không nấu ăn ở nhà, con cái của họ có thể có nhiều thức ăn nhanh hơn.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Travelling to Ba Mun Island in Quang Ninh, tourists can explore on their own, following some natural _________ on the island.
-
A
trails
-
B
marks
-
C
roads
-
D
stretches
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
trail (n): đường mòn
mark (n): điểm
road (n): con đường
streth (n): vùng, khu
Travelling to Ba Mun Island in Quang Ninh, tourists can explore on their own, following some natural trails on the island.
Tạm dịch: Du lịch đảo Ba Mùn ở Quảng Ninh, du khách có thể tự mình khám phá theo một số con đường mòn tự nhiên trên đảo.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Does it take __________long time to get to __________city centre?
-
A
x – the
-
B
a – a
-
C
a – the
-
D
the – the
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Mạo từ
Cách sử dụng mạo từ:
- a + danh từ số ít, chưa xác định
- the + danh từ xác định
- không dùng mạo từ với danh từ không đếm được
Ta có:
+ a time: một khoảng thời gian => a long time: một khoảng thời gian dài
+ the city centre: trung tâm thành phố
Does it take a long time to get to the city centre?
Tạm dịch: Có mất nhiều thời gian để đến trung tâm thành phố không?
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Green Tourism applies to any activity or facility that operates in an environmentally friendly__________.
-
A
way
-
B
habit
-
C
routine
-
D
benefit
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
Ta có: in a/ an… way (theo cách thức…)
way (n): phương thức, cách thức
habit (n): thói quen
routine (n): thường nhật
benefit (n): lợi ích
Green Tourism applies to any activity or facility that operates in an environmentally friendly way.
Tạm dịch: Du lịch Xanh áp dụng cho bất kỳ hoạt động hoặc cơ sở nào hoạt động theo phương thức thân thiện với môi trường.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
I __________you translate this text into French if we had a dictionary.
-
A
will help
-
B
would help
-
C
can help
-
D
should help
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2 (QKĐ), S + would V (nguyên thể)
I would help you translate this text into French if we had a dictionary.
Tạm dịch: Tôi sẽ giúp bạn dịch văn bản này sang tiếng Pháp nếu chúng tôi có từ điển.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
I think doctors ________work in disaster areas are both unselfish and very brave.
-
A
who
-
B
which
-
C
they
-
D
those
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Cách sử dụng các đại từ quan hệ:
- who: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
- which: thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
- they: họ; đóng vai trò chủ ngữ số nhiều
- those (+ danh từ số nhiều): những cái kia
I think doctors who work in disaster areas are both unselfish and very brave.
Tạm dịch: Tôi nghĩ các bác sĩ làm việc ở những vùng thiên tai đều không vị kỷ và rất dũng cảm.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Reading is the best way to _________ your vocabulary in any language.
-
A
improve
-
B
increase
-
C
raise
-
D
put up
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
improve (v): cải thiện, trau dồi
increase (v): tăng
raise (v): nâng lên
put up (v): nâng lên/ tăng giá
Reading is the best way to improve your vocabulary in any language.
Tạm dịch: Đọc là cách tốt nhất để cải thiện vốn từ vựng của bạn trong bất kỳ ngôn ngữ nào.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
He is not exactly rich but he certainly earns enough to_____________.
-
A
get through
-
B
get by
-
C
get on
-
D
get up
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Cụm động từ
get through (v): thông qua, phê duyệt
get by (v): trang trải cuộc sống
get on (v): bước lên (tàu, xe)
get up (v): thức dậy
He is not exactly rich but he certainly earns enough to get by.
Tạm dịch: Anh ấy không thực sự giàu có nhưng anh ấy chắc chắn kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
One way of increasing your speed of comprehension is to learn all your vocabulary without the use of your own_____________.
-
A
first language
-
B
technical language
-
C
business language
-
D
official business
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
first language (n): tiếng mẹ đẻ/ ngôn ngữ đầu tiên
technical language (n): ngôn ngữ kỹ thuật
business language (n): ngôn ngữ kinh doanh
official business (n): kinh doanh chính thức
One way of increasing your speed of comprehension is to learn all your vocabulary without the use of your own first language.
Tạm dịch: Một cách để tăng tốc độ hiểu của bạn là học tất cả từ vựng của bạn mà không cần sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
India is the country ___________he spent the early years of his life.
-
A
at which
-
B
on which
-
C
that
-
D
where
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Cách sử dụng các đại từ quan hệ:
- that: thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
- N (chỉ nơi chốn) + where (in which/ at which/ on which)
Ta có: in the country => dùng “where = in which”
India is the country where he spent the early years of his life.
Tạm dịch: Ấn Độ là đất nước mà ông đã trải qua những năm đầu đời.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
You should___________the sauce you have prepared to be sure that it is not spicy.
-
A
taste
-
B
cook
-
C
touch
-
D
smell
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
taste (v): nếm, có vị
cook (v): nấu
touch (v): chạm
smell (v): ngửi, có mùi
You should taste the sauce you have prepared to be sure that it is not spicy.
Tạm dịch: Bạn nên nêm nếm lại nước sốt đã pha để đảm bảo không bị cay.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
We haven't got__________ more bread. Would you like _________biscuits with your cheese?
-
A
any – any
-
B
any – some
-
C
some – any
-
D
some – some
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Lượng từ “some – any”
- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được ; thường dùng trong câu khẳng định và cấu trúc dùng để mời “Would you like…?”.
- any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được ; thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
We haven't got any more bread. Would you like some biscuits with your cheese?
Tạm dịch: Chúng tôi không có bánh mì nữa. Bạn có muốn một ít bánh quy với pho mát?
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Common eating habits that can lead to___________ are: eating too fast, eating when not hungry, eating while standing up, and skipping meals.
-
A
gain weight
-
B
weight gain
-
C
put on weight
-
D
be heavy
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
Ta có: lead to + N/ V-ing (dẫn đến kết quả/ hậu quả gì)
gain weight (v) = put on weight (v) = be heavy: tăng cân
weight gain (n): sự tăng cân
Common eating habits that can lead to weight gain are: eating too fast, eating when not hungry, eating while standing up, and skipping meals.
Tạm dịch: Các thói quen ăn uống phổ biến có thể dẫn đến tăng cân là: ăn quá nhanh, ăn khi không đói, vừa ăn vừa đứng dậy, và bỏ bữa.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the__________for main meals – rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavors.
-
A
staple
-
B
basic
-
C
foundation
-
D
necessity
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
staple (n): món ăn chính
basic (n): nền tảng
foundation (n): sự hình thành
necessity (n): sự cần thiết
Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the staple for main meals – rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavors.
Tạm dịch: Mặc dù có sự khác biệt trong ẩm thực của mỗi vùng, nhưng vẫn có những điểm tương đồng, chẳng hạn như món ăn chính của bữa ăn chính - cơm, cách thêm nước mắm, rau thơm và các hương vị khác.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
If my mother goes home late this evening, my father________________.
-
A
will cook
-
B
would cook
-
C
had cooked
-
D
is cooking
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will V (nguyên thể)
If my mother goes home late this evening, my father will cook.
Tạm dịch: Nếu tối nay mẹ tôi về nhà trễ, bố tôi sẽ nấu ăn.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
For people in Cam Thanh Commune near Hoi An, the coconut wetlands provide fisheries, a beautiful area for __________as well as an ideal refuge for boats during heavy storms.
-
A
tourist
-
B
tour
-
C
tourism
-
D
tour guide
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Từ vựng
tourist (n): du khách
tour (n): chuyến du lịch
tourism (n): ngành du lịch
tour guide (n): hướng dẫn viên
For people in Cam Thanh Commune near Hoi An, the coconut wetlands provide fisheries, a beautiful area for tourism as well as an ideal refuge for boats during heavy storms.
Tạm dịch: Đối với người dân xã Cẩm Thanh gần Hội An, vùng đất ngập nước với những hàng dừa cung cấp nguồn lợi thủy sản, là khu vực du lịch đẹp và là nơi trú ẩn lý tưởng cho tàu thuyền khi có bão lớn.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
What do you think of _________public transport in ___________Ha Noi?
-
A
x - x
-
B
a – a
-
C
a - x
-
D
the – x
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Mạo từ
Cách sử dụng mạo từ:
- a + danh từ số ít, chưa xác định
- the + danh từ xác định
- Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được
public transport: phương tiện giao thông công cộng => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ
Ha Noi: tên riêng của tỉnh/ thành phố => không dùng mạo từ
What do you think of public transport in Ha Noi?
Tạm dịch: Bạn nghĩ về phương tiện giao thông công cộng ở Hà Nội?
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
__________is popular with tourists of young age because they travel with minimum luggage and on a limited budget.
-
A
Backpack
-
B
Backpacking
-
C
Backpacker
-
D
Go backpacking
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
Trước động từ “is” cần một danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được để đóng vai trò chủ ngữ.
backpack (n, v): cái ba-lô
backpacking (n): du lịch đường dài với tất cả hành trang được đựng trong ba-lô
backpacker (n): Tây ba-lô
go backpacking (v) = backpack (v): đi du lịch ba-lô
Backpacking is popular with tourists of young age because they travel with minimum luggage and on a limited budget.
Tạm dịch: Du lịch ba lô phổ biến với du khách trẻ vì họ đi du lịch với hành lý tối thiểu và ngân sách hạn chế.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
We __________her if we had her address.
-
A
email
-
B
will email
-
C
would email
-
D
should email
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2 (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên thể)
We would email her if we had her address.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gửi thư cho cô ấy nếu chúng tôi có địa chỉ của cô ấy.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
2005 was the year __________there was a big earthquake in Indonesia.
-
A
which
-
B
where
-
C
who
-
D
when
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Cách sử dụng các đại từ quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
- N (nơi chốn) + where + S + V: thay cho danh từ chỉ nơi chốn.
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
- N (thời gian) + where + S + V: thay cho danh từ chỉ thời gian.
2005 was the year when there was a big earthquake in Indonesia.
Tạm dịch: 2005 là năm có trận động đất lớn ở Indonesia.
Đáp án: D
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
When you _____________a new English word or phrase, make a note of it!
-
A
come across
-
B
come back
-
C
come into
-
D
come on
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Cụm động từ
come across (v): bắt gặp (một cách tình cờ)
come back (v): quay lại, trở về
come into (v): thừa kế
come on (v): tiến lên phía trước
When you come across a new English word or phrase, make a note of it!
Tạm dịch: Khi bạn vô tình bắt gặp một từ hoặc cụm từ tiếng Anh mới, hãy ghi chú nó lại!
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Trying to use a __________dictionary less and switching to a monolingual one can help you to stop translating in your head when you are speaking or listening.
-
A
biannual
-
B
bicentenary
-
C
bi-monthly
-
D
bilingual
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Từ vựng
biannual (a): hai lần một năm
bicentenary (a): hai trăm năm/ hai thế kỷ
bi-monthly (a): mỗi hai tháng
bilingual (a): song ngữ
Trying to use a bilingual dictionary less and switching to a monolingual one can help you to stop translating in your head when you are speaking or listening.
Tạm dịch: Việc cố gắng sử dụng từ điển song ngữ ít hơn và chuyển sang sử dụng từ điển đơn ngữ có thể giúp bạn ngừng dịch trong đầu khi bạn đang nói hoặc đang nghe.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Are you someone who can read and write well in English but cannot speak ___________?
-
A
fluent
-
B
fluently
-
C
fluency
-
D
a fluency
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ loại
Sau động từ thường “speak” cần trạng từ để bổ nghĩa.
fluent (a): lưu loát
fluently (adv): một cách lưu loát
fluency (n): sự lưu loát
Are you someone who can read and write well in English but cannot speak fluently?
Tạm dịch: Bạn là người có thể đọc và viết tiếng Anh tốt nhưng không thể nói tiếng Anh lưu loát đúng không?
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
If you get __________when speaking, take two deep breaths before you say something.
-
A
annoyed
-
B
nervous
-
C
pleased
-
D
unwilling
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
annoyed (a): tức giận
nervous (a): lo lắng
pleased (a): hài lòng
unwilling (a): không sẵn lòng
If you get nervous when speaking, take two deep breaths before you say something.
Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy lo lắng khi nói, hãy hít thở sâu hai lần trước khi nói điều gì đó.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
I'm sorry, we haven't got_________ hot food, but we've got ________sandwiches if you're hungry.
-
A
any – any
-
B
any – some
-
C
some – some
-
D
some – any
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Lượng từ “some – any”
- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định hoặc cấu trúc “Would you like…?”.
- any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn.
I'm sorry, we haven't got any hot food, but we've got some sandwiches if you're hungry.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, chúng tôi không có bất kỳ đồ ăn nóng nào, nhưng chúng tôi có một số bánh mì kẹp nếu bạn đói.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Keeping a ___________for a few days will help you discover your bad eating habits.
-
A
recipe
-
B
menu
-
C
food diary
-
D
report
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Từ vựng
recipe (n): công thức nấu ăn
menu (n): thực đơn
food dairy (n): nhật ký ăn uống
report (n): báo cáo
Keeping a food dairy for a few days will help you discover your bad eating habits.
Tạm dịch: Theo dõi nhật ký ăn uống của bạn trong vài ngày sẽ giúp bạn phát hiện ra thói quen ăn uống không tốt của mình.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
If you eat a lot of fruit, you ____________health problems.
-
A
have
-
B
will have
-
C
had
-
D
will never have
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + wil V (nguyên thể)
If you eat a lot of fruit, you will never have health problems.
Tạm dịch: Nếu bạn ăn nhiều hoa quả, bạn sẽ không bao giờ có vấn đề về sức khỏe.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
You_________the mixture of water, flour, yolk and sugar when you want to make a cake. This mixture is called a dough.
-
A
whisk
-
B
boil
-
C
bake
-
D
stir
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
whisk (v): đánh (trứng)
boil (v): luộc
bake (v): nướng
stir (v): khuấy
You whisk the mixture of water, flour, yolk and sugar when you want to make a cake. This mixture is called a dough.
Tạm dịch: Bạn đánh bông hỗn hợp nước, bột mì, lòng đỏ và đường khi muốn làm bánh. Hỗn hợp này được gọi là bột nhão.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
In Binh Ba Island (Lobster Island), there are many beautiful beaches with white sand, clear water, blue sky, which is __________for those who love nature and calmness.
-
A
available
-
B
famous
-
C
good
-
D
suitable
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Từ vựng
availabe for sb (a): có sẵn
famous for th (a): nổi tiếng về cái gì
good for sb/ sth (a): tốt cho ai/ cái gì
suitbale for sb/th (a): thích hợp cho ai/ cái gì
In Binh Ba Island (Lobster Island), there are many beautiful beaches with white sand, clear water, blue sky, which is suitbale for those who love nature and calmness.
Tạm dịch: Ở đảo Bình Ba (đảo Tôm Hùm) có rất nhiều bãi biển đẹp với cát trắng, nước trong, trời xanh, rất thích hợp cho những ai yêu thích thiên nhiên và sự tĩnh lặng.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Parking is very difficult in ________city centre, so my father always go there by _________bus.
-
A
the – x
-
B
the – the
-
C
a – a
-
D
a – x
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Mạo từ
Ta có:
- Cụm từ: in the city centre (ở trung tâm thành phố)
- Trước phương tiện giao thông không dùng mạo từ => by bus
Parking is very difficult in the city centre, so my father always go there by bus.
Tạm dịch: Việc đỗ xe rất khó ở trung tâm thành phố, vì vậy bố tôi luôn đến đó bằng xe buýt.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Nature-loving tourists, who love to go green like traveling to Bonita Gardens in Bloemfontein South Africa or similar destinations are called__________.
-
A
eco-tours
-
B
tour guides
-
C
eco-tourists
-
D
nature-lovers
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Từ vựng
eco-tours (n): du lịch sinh thái
tour guides (n): hướng dẫn viên du lịch
eco-tourists (n): những du khách yêu thiên nhiên
nature-lovers (n): người yêu thiên nhiên
Nature-loving tourists, who love to go green like traveling to Bonita Gardens in Bloemfontein South Africa or similar destinations are called eco-tourists.
Tạm dịch: Những du khách yêu thiên nhiên, thích đi du lịch xanh như đi du lịch Bonita Gardens ở Bloemfontein Nam Phi hoặc những điểm đến tương tự được gọi là những du khách yêu thiên nhiên.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
If I _________the answer, I wouldn't need to ask.
-
A
have
-
B
had
-
C
am having
-
D
has had
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2, S + would V (nguyên thể)
If I had the answer, I wouldn't need to ask.
Tạm dịch: Nếu tôi có câu trả lời tôi sẽ không cần hỏi.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Mai is the girl _________mother is an architect.
-
A
who
-
B
whose
-
C
which
-
D
that
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Cách sử dụng các đại từ quan hệ:
- who: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
- whose + N: thay cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.
- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
- that: thay cho “who/whom/which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
“girl” là danh từ chỉ người, phía sau còn có danh từ “mother” => chọn “whose”
Mai is the girl whose mother is an architect.
Tạm dịch: Mai là cô gái có mẹ là kiến trúc sư.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
In a class, this is a great opportunity to learn about different customs and__________traditions around the world.
-
A
multilingual
-
B
multi-disciplinary
-
C
multi-dimensional
-
D
multinational
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Từ vựng
multilingual (a): đa ngôn ngữ
multi-disciplinary (a): đa lĩnh vực
multi-dimensional (a): đa chiều
multinational (a): đa quốc gia
In a class, this is a great opportunity to learn about different customs and multinational traditions around the world.
Tạm dịch: Trong một lớp học, đây là cơ hội tuyệt vời để tìm hiểu về các phong tục tập quán khác nhau và truyền thống đa quốc gia trên khắp thế giới.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
No one ever improves pronunciation and ___________by watching someone else's shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching
-
A
rhythm
-
B
tone
-
C
accent
-
D
sound
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Từ vựng
rhythm (n): giai điệu
tone (n): tông giọng (cao thấp)
accent (n): chất giọng
sound (n): âm thanh
No one ever improves pronunciation and accent by watching someone else's shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.
Tạm dịch: Không ai có thể cải thiện cách phát âm và giọng bằng cách xem hình dạng miệng của người khác! Bạn cải thiện khả năng nói tiếng Anh bằng cách nói chứ không phải xem.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
There was a storm ___________I had never experienced before.
-
A
such as
-
B
as which
-
C
which
-
D
for which
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
such as: chẳng hạn như
which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Động từ “experience” không đi với giới từ => loại B, D.
There was a storm which I had never experienced before.
Tạm dịch: Có một cơn bão mà tôi chưa bao giờ trải qua trước đây.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
One special feature of cuisine in Southern Vietnam is short cooking time which aims to__________the freshness of food.
-
A
protect
-
B
remain
-
C
save
-
D
store
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
protect (v): bảo vệ
remain (v): duy trì, giữ gìn
save (v): lưu lại
store (v): dự trữ
One special feature of cuisine in Southern Vietnam is short cooking time which aims to remain the freshness of food.
Tạm dịch: Một điểm đặc biệt của ẩm thực miền Nam Việt Nam là thời gian nấu ngắn nhằm giữ được độ tươi ngon của thực phẩm.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Drinking enough water is a vital part ___________it keeps your body functioning properly.
-
A
but
-
B
although
-
C
because
-
D
or
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Liên từ
but: nhưng
although: mặc dù
because: bởi vì
or: hoặc là
Drinking enough water is a vital part because it keeps your body functioning properly.
Tạm dịch: Uống đủ nước là một phần quan trọng vì nó giữ cho cơ thể của bạn hoạt động bình thường.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
You may have had certain eating habits for so long that you do not __________they are unhealthy.
-
A
recognize
-
B
realize
-
C
understand
-
D
tell
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
recognize (v): nhận diện, nhận dạng
realize (v): cảm thấy, nhận ra
understand (v): hiểu
tell (v): kể, cho biết
You may have had certain eating habits for so long that you do not realize they are unhealthy.
Tạm dịch: Bạn có thể đã có một số thói quen ăn uống quá lâu đến nỗi mà bạn không nhận ra chúng không lành mạnh.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
You___________vegetables or fruits when you want to eat them. It means that you cut away their skin.
-
A
peel
-
B
chop
-
C
steam
-
D
grate
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
peel (v): gọt vỏ, lột vỏ
chop (v): bổ, chặt
steam (v): hầm, ninh
grate (v): mài
You peel vegetables or fruits when you want to eat them. It means that you cut away their skin.
Tạm dịch: Bạn gọt vỏ rau củ hoặc trái cây khi muốn ăn. Việc đó có nghĩa là bạn bỏ đi vỏ của nó.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Such__________as sugar, sugarcane, and coconut water are mostly used in Southern Vietnamese food than in Northern and Central Viet Nam.
-
A
dishes
-
B
courses
-
C
ingredients
-
D
menus
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Từ vựng
dishes (n): món ăn
courses (n): khẩu phần
ingredients (n): thành phần, nguyên liệu
menus (n): thực đơn
Such ingredients as sugar, sugarcane, and coconut water are mostly used in Southern Vietnamese food than in Northern and Central Viet Nam.
Tạm dịch: Các nguyên liệu như đường, mía và nước dừa hầu hết được sử dụng trong các món ăn miền Nam Việt Nam hơn so với miền Bắc và miền Trung Việt Nam.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
If I feel hungry in the afternoon, I__________ snacks like fresh carrots.
-
A
would have
-
B
had
-
C
had had
-
D
may have
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
If I feel hungry in the afternoon, I may have snacks like fresh carrots.
Tạm dịch: Nếu buổi chiều tôi cảm thấy đói, tôi có thể ăn nhẹ như cà rốt tươi.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
_________domestic and foreign tourism will create demand for additional hotels and motels.
-
A
Increase
-
B
Increased
-
C
Increasing
-
D
Increasingly
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Từ loại
Khi câu đã có đầy đủ thành phần chủ ngữ (domestic and foreign tourism) và động từ (will create) thì đứng ở đầu và bổ nghĩa cho cả câu phải là trạng từ.
increase (n,v): tăng lên/ sự tăng lên
increased (adj): lớn hơn
increasing (V-ing): đang tăng
increasingly (adv): ngày càng tăng
Increasingly domestic and foreign tourism will create demand for additional hotels and motels.
Tạm dịch: Du lịch trong và ngoài nước ngày càng tăng sẽ tạo ra nhu cầu về khách sạn và nhà nghỉ tăng thêm.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Con Dao has not only prisons but also __________natural landscapes.
-
A
surprising
-
B
shocking
-
C
stunning
-
D
extreme
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Từ vựng
surprising (a): đáng kinh ngạc
shocking (a): bất ngờ
stunning (a): ngoạn mục, choáng ngợp
extreme (a): khắc nghiệt
Con Dao has not only prisons but also stunning natural landscapes.
Tạm dịch: Côn Đảo không chỉ có nhà tù mà còn có cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
There isn't _________airport near where I live.__________nearest airport is 70 miles away.
-
A
an – A
-
B
an – The
-
C
the – A
-
D
the – The
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Mạo từ
Cách sử dụng mạo từ: an + danh từ số ít chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm. => an airport
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj-EST => the nearest
There isn't an airport near where I live. The nearest airport is 70 miles away.
Tạm dịch: Không có sân bay nào gần nơi tôi sống. Sân bay gần nhất cách xa 70 km.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
If the rooms were larger, we _________bigger furniture.
-
A
will buy
-
B
bought
-
C
would buy
-
D
had bought
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (QKĐ), S + would V (nguyên thể)
If the rooms were larger, we would buy bigger furniture.
Tạm dịch: Nếu phòng rộng hơn, chúng tôi sẽ mua đồ nội thất lớn hơn.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
A snake or a spider is the animal_________ she'd like to keep as a pet.
-
A
where
-
B
what
-
C
that
-
D
when
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Cách sử dụng các đại từ quan hệ:
- where: nơi mà, thay cho danh từ chỉ nơi chốn
- what: cái mà => không phải đại từ quan hệ
- that: thay cho “who/whom/which” trong mệnh đề quan hệ xác định
- when: khi mà, thay cho danh từ chỉ thời gian
animal (n): động vật => danh từ chỉ vật => dùng “that”
A snake or a spider is the animal that she'd like to keep as a pet.
Tạm dịch: Rắn hoặc nhện là những con vật mà cô ấy muốn nuôi làm thú cưng.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Practice is the perfect way, _________ the matter is that how we practise it correctly.
-
A
but
-
B
and
-
C
or
-
D
so
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Liên từ
but: nhưng
and: và
or: hoặc là
so: vì vậy
Practice is the perfect way, but the matter is that how we practise it correctly.
Tạm dịch: Luyện tập là cách hoàn hảo, nhưng vấn đề là chúng ta luyện tập như thế nào cho đúng.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
This is a great way to practise ___________because you only need to concentrate on your voice.
-
A
grammar
-
B
pronunciation
-
C
vocabulary
-
D
writing
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ vựng
grammar (n): ngữ pháp
pronunciation (n): phát âm
vocabulary (n): từ vựng
writing (n): kỹ năng viết
This is a great way to practise pronunciation because you only need to concentrate on your voice.
Tạm dịch: Đây là một cách tuyệt vời để luyện phát âm vì bạn chỉ cần tập trung vào giọng của mình.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
We should do interesting activities in English, and using it to talk about things we enjoy will make practising a __________experience.
-
A
negative
-
B
awful
-
C
funny
-
D
positive
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Từ vựng
negative (a): tiêu cực
awful (a): tiêu cực
funny (a): buồn cười
positive (a): tích cực
We should do interesting activities in English, and using it to talk about things we enjoy will make practising a positive experience.
Tạm dịch: Chúng ta nên thực hiện các hoạt động thú vị bằng tiếng Anh và sử dụng nó để nói về những điều chúng ta yêu thích sẽ khiến việc luyện tập trở thành một trải nghiệm tích cực.