Choose the best answer.
I _______ Arthur three weeks ago.
-
A
was meeting
-
B
have met
-
C
met
-
D
had been meeting
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Dấu hiệu: Trạng từ “ago” => dùng thì quá khứ đơn.
Dấu hiệu: Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed
động từ meet là động từ bất quy tắc => met
=> I met Arthur three weeks ago.
Tạm dịch: Tôi đã gặp Arthur cách đây 3 tuần.
Choose the best answer.
My friend _______ me for what I had done for him.
-
A
has thanked
-
B
thanked
-
C
thanks
-
D
is thanking
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Hành động “had done”(làm) xảy ra trước hành động “thank”(cảm ơn)
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Hành động “had done”(làm) xảy ra trước hành động “thank”(cảm ơn)
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: S + Ved/V2………., S + had + Ved/V3
=> My friend thanked me for what I had done for him.
Tạm dịch: Bạn tôi cảm ơn tôi vì những gì tôi đã làm cho bạn ấy.
Choose the best answer.
People _______ English in most of Canada.
-
A
have spoken
-
B
have been speaking
-
C
spoke
-
D
speak
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Thì hiện tại đơn
Diễn tả 1 sự thật ở hiện tại.
Công thức: S + V(s/es)
=> People speak English in most of Canada.
Tạm dịch: Mọi người nói tiếng Anh ở hầu hết mọi nơi ở Canada.
Choose the best answer.
She ________ (play) the piano when our guests _______ (arrive) last night.
-
A
was playing/ arrived
-
B
played/ arrived
-
C
was playing/ were arriving
-
D
had played/arrived
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Hành động “vị khách đến” làm ngắt quãng hành động “cô ấy chơi piano”.
Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2
=> She was playing the piano when our guests arrived last night.
Tạm dịch: Cô ấy đang chơi pinao thì những vị khách bước vào.
Choose the best answer.
(you/ see) ______Nam recently? – No, I (see)_______ him a year ago.
-
A
Have you seen/have seen
-
B
Have you seen/saw
-
C
Did you see/saw
-
D
Do you see/saw
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Dấu hiện: Trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành
Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn
Dấu hiện: Trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành
Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn
=> Have you seen Nam recently? – No, I saw him a year ago.
Tạm dịch: Gần đây bạn có thấy Nam không?
- Không, tôi gặp cách anh ấy cách đây 1 năm rồi.
Choose the best answer.
My father _________ for 5 years.
-
A
doesn’t smoke
-
B
smoked
-
C
didn’t smoke
-
D
hasn’t smoked
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Dấu hiệu: Trạng từ “for 5 years” (trong khoảng 5 năm) => dùng thị hiện tại hoàn thành.
Dấu hiệu: Trạng từ “for 5 years” (trong khoảng 5 năm) => dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc:
(-) S + has/have not + Ved/V3 + O
=> My father has not smoked for 5 years.
Tạm dịch: Bố của tôi đã không hút thuốc trong khoảng 5 năm rồi.
Choose the best answer.
The farmers______ in the field at the monent.
-
A
are working
-
B
work
-
C
have been working
-
D
have worked
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dấu hiệu: Trạng từ “at the monent” (ngay lúc này) => dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Dấu hiệu: Trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) => dùng thì hiện tại tiếp diễn.
=> The farmers are working in the field at the moment.
Tạm dịch: Ngay lúc này, những người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.
Choose the best answer.
By next month, I _______ my first novel.
-
A
will be finishing
-
B
will finish
-
C
is going to finish
-
D
will have finished
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Dấu hiệu: Trạng từ “by next month” (trước tháng tới) => dùng thì tương lai hoàn thành.
Dấu hiệu: Trạng từ “by next month” (trước tháng tới) => dùng thì tương lai hoàn thành.
=> By next month, I will have finished my first novel.
Tạm dịch: Tôi sẽ hoàn thành xong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình trước tháng tới.
Choose the best answer.
Be quiet! The teacher _______ (be) angry.
-
A
is
-
B
is being
-
C
has been
-
D
was
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dấu hiệu: Xuất hiện “Be quite!”(Yên lặng!) => đây là thức mệnh lệnh => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Động từ “to be” không có dạng tiếp diễn nên phải chia ở thì hiện tại đơn.
Xuất hiện “Be quite!”(Yên lặng!) => đây là thức mệnh lệnh
Động từ “tobe” không có dạng tiếp diễn nên không được phép chia ở thì hiện tại tiếp diễn mà phải chia ở thì hiện tại đơn.
=> Be quiet! The teacher is angry.
Tạm dịch: Yên lặng nào! Giáo viên đang tức giận.
Choose the best answer.
By the end of this March, I ________ English for 5 years. And I will take some higher-level courses in an English centre.
-
A
have studied
-
B
have been studying
-
C
will have been studying
-
D
will study
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Dấu hiệu: Trạng từ “by the end of this March ”(cuối tháng Ba sắp tới), hành động vẫn mang tính tiếp diễn. => thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Xuất hiện trạng từ “by the end of this March ”(trước cuối tháng Ba tới )
Công thức: S + will + have been +V-ing.
=> By the end of this March, I will have been studying English for 5 years.And I will take some higher-level courses in an English centre.
Tạm dịch: Vào cuối tháng Ba tới này, tôi sẽ học tiếng Anh được khoảng 5 năm rồi. Tôi sẽ đăng kí học vài khóa trình độ cao hơn ở 1 trung tâm Tiếng Anh.
Choose the best answer.
He ________ his homework before he went to the cinema.
-
A
has done
-
B
had done
-
C
did
-
D
was doing
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Hành động “went to cinema”(đi xem phim) xảy ra sau hành động “do his homework”(làm bài tập về nhà.)
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Hành động “went to cinema”(đi xem phim) xảy ra sau hành động “do his homework”(làm bài tập về nhà.)
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: Before S + Ved/V2, S + had + Ved/V3
=> He had done his homework before he went to the cinema.
Tạm dịch: Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim.
Choose the best answer.
By noon, I _______ for her for two hours.
-
A
will have waited
-
B
will be waiting
-
C
have been waiting
-
D
have waited
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dấu hiệu: Trạng từ “by noon” (trước buổi trưa) => dùng thì tương lai hoàn thành.
Dấu hiệu: Trạng từ “by noon” (trước buổi trưa) => dùng thì tương lai hoàn thành.
=> By noon, I will have waited for her for two hours.
Tạm dịch: Trước buổi trưa, tôi sẽ đợi cô ấy được khoảng 2 giờ.
Choose the best answer.
Up to now, the teacher ________ our class five tests.
-
A
is giving
-
B
will give
-
C
gave
-
D
has given
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Dấu hiệu: Trạng từ “up to now” (cho đến bây giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành
Trạng từ “up to now” (cho đến bây giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành.
=> Up to now, the teacher has given our class five tests.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ, giáo viên đã giao cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.
Choose the best answer.
I’m preparing to support anything he ________ (say) tomorrow.
-
A
will be saying
-
B
says
-
C
will say
-
D
will have been saying
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Dấu hiệu: trạng từ “tomorrow” (ngày mai) => dùng thì tương lai đơn
Dấu hiệu: trạng từ “tomorrow” (ngày mai) => dùng thì tương lai đơn
=> I’m preparing to support anything he will say tomorrow.
Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị để hỗ trợ bất kỳ điều gì mà anh ấy sẽ nói vào ngày mai.
Choose the best answer.
Listen! I think someone _______ (knock) at the door.
-
A
has been knocking
-
B
is knocking
-
C
knocks
-
D
knocked
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn
=> Listen! I think someone is knocking at the door.
Tạm dịch: Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.
Choose the best answer.
When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.
-
A
was reading
-
B
wrote
-
C
was written
-
D
had written
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.
Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.
Động từ quá khứ của write là wrote.
=> When her husband was in the army, Mary wrote to him twice a week.
Tạm dịch: Khi chồng Mary ở trong quân đội, cô đã viết thư cho anh ấy 2 lần 1 tuần.
Choose the best answer.
Since _______, I have heard nothing from him.
-
A
he had left
-
B
he has left
-
C
he left
-
D
he was left
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since S + Ved/V2
Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since S + Ved/V2
=> Since he left, I have heard nothing from him.
Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe được bất cứ tin tức gì về anh ấy cả.
Choose the best answer.
After I _______ lunch, I looked for my bag.
-
A
had
-
B
had had
-
C
have has
-
D
have had
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
Công thức: After S + had + Ved/V3, S + Ved/V2
Hành động “tìm kiếm” xảy ra sau hành động “ăn trưa”
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: After S + had + Ved/V3, S + Ved/V2
=> After I had had lunch, I looked for my bag.
Tạm dịch: Sau khi ăn trưa xong, tôi đi tìm cặp sách của mình.
Choose the best answer.
Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.
-
A
went
-
B
was going
-
C
has gone
-
D
did go
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing
Hành động “đi vào” làm ngắt quãng hành động “đang ăn tối”.
Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.
Công thức:S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing
=> Henry went into the restaurant when the writer was having dinner.
Tạm dịch: Herry bước vào nhà hàng khi nhà văn đang ăn tối.
Choose the best answer.
He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.
-
A
finish
-
B
finishing
-
C
will finish
-
D
has finished
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động sẽ được thực hiện ngay tức thì sau khi một hành động khác xảy ra.
Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + have/has + Ved
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động sẽ được thực hiện ngay tức thì sau khi một hành động khác xảy ra.
Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + have/has + Ved
=> He will take the dog out for a walk as soon as he has finished dinner.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi anh ấy ăn tối xong.
Choose the best answer.
The last time I ______ in New York, the weather was hot and humid.
-
A
have been
-
B
had been
-
C
would be
-
D
was
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Dấu hiệu: Trạng từ “ the last time”(lần cuối cùng) => Dùng thì quá khứ đơn
Dấu hiệu: Trạng từ “ the last time”(lần cuối cùng) => Dùng thì quá khứ đơn
=> The last time I was in New York, the weather was hot and humid.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở New York , thời tiết nóng và ẩm ướt.
Choose the best answer.
By 9 o'clock, we _______our homework.
-
A
will have finished
-
B
have finished
-
C
will finish
-
D
had finished
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dấu hiệu: Trạng từ chỉ thời gian: By 9 o’clock => Dùng thì tương lai hoàn thành
Xuất hiện trạng từ “ by 9 o’clock ”(trước 9 giờ) =>Thì tương lai hoàn thành
Công thức: S + will + have +Ved/V3
=> By 9 o'clock, we will have finished our homework.
Tạm dịch: Trước 9 giờ , chúng tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà.
Choose the best answer.
Your suitcases are so heavy! I ______ them for you.
-
A
am going to carry
-
B
am carrying
-
C
will carry
-
D
carry
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch từ trước.
Diễn tả hành động sẽ xảy ra ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch, một quyết định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Công thức: S + will + V-infi
=> Your suitcases are so heavy! I will carry them for you.
Tạm dịch: Va ly của bạn nặng thật đấy! Tôi sẽ mang chúng cho bạn.
Choose the best answer.
She isn’t here. She ______ in the living room.
-
A
sits
-
B
is sitting
-
C
sat
-
D
was sitting
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
=> She isn’t here. She is sitting in the living room.
Tạm dịch: Cô ấy không ở đây. Cô ấy đang ngồi ở phòng khách.
Choose the best answer.
When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.
-
A
remind
-
B
reminded
-
C
will remind
-
D
would remind
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để
nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + when + S + V(s/es).
=> When I see Tom tomorrow, I will remind him for that.
Tạm dịch: Ngày mai khi gặp Tom, tôi sẽ nhắc nhở anh ấy về việc đó.
Choose the best answer.
When I entered his room, I saw him (sleep)_____ in a chair.
-
A
sleeps
-
B
sleeping
-
C
sleep
-
D
to sleep
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Dạng động từ sau “see”
Dấu hiệu: Sau các động từ See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + Ving khi người nói chứng kiến 1 phần hành động (hay hành động đang xảy ra)
=> When I entered his room, I saw him sleeping in a chair.
Tạm dịch: Khi tôi bước vào phòng anh ấy, tôi nhìn thấy anh ấy đang ngủ trên ghế.
Choose the best answer.
Look at those black clouds. It (rain)________
-
A
is raining
-
B
rains
-
C
is going to rain
-
D
will rain
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Thì tương lai gần
Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể => dùng với cấu trúc be going to
Công thức: S + is/am/are + going + to-V
Tạm dịch:Nhìn những đám mấy đen kìa. Trời có thể sẽ mưa.
Choose the best answer.
I _______ (pick) you up when you (arrive)_______ at the airport at 9 a.m tomorrow.
-
A
will pick/ arrive
-
B
am going to pick/will arrive
-
C
will pick/will arrive
-
D
pick/will arrive
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Sự phối hợp thì trong mệnh đề thời gian
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra
Công thức: S + will + V + when S + thì hiện tại ( thường không dùng thì tiếp diễn)
=> I will pick you up when you arrive at the airport at 9 a.m tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến sân bay lúc 9 giờ sáng mai.
Choose the best answer.
Our house ________ in the storm last night.
-
A
would destroy
-
B
destroyed
-
C
was destroyed
-
D
was going to destroy
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Bị động của thì quá khứ đơn
Trạng từ “last night” (tối qua)=> Dùng thì quá khứ đơn
Động từ destroy (v): phá hủy. Trong câu cần sử dụng dạng bị động vì ngôi nhà bị tác động bên ngoài vào nên mới bị phá hủy
=> Our house was destroyed in the storm last night.
Tạm dịch: Tối qua, ngôi nhà của chúng tôi đã bị trận bão phá hủy.
Choose the best answer.
Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He _____ English then.
-
A
is going to study
-
B
will have studied
-
C
will study
-
D
will be studying
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn
Trạng từ “ at 8 a.m tomorrow”(vào lúc 8h sáng mai) => Dùng thì tương lai tiếp diễn
=> Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He will be studying English then.
Tạm dịch: Đừng gọi cho anh ấy vào lúc 8 giờ sáng mai. Lúc đó anh ấy đang học tiếng Anh.
Choose the best answer.
Up to then, I _____ such a fat man.
-
A
never see
-
B
never saw
-
C
have never seen
-
D
have never been seeing
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Trạng từ “up to then”(cho đến giờ) => Dùng thì hiện tại hoàn thành
=> Up to then, I have never seen such a fat man.
Tạm dịch: Cho đến giờ, tôi chưa bao giờ thấy người đàn ông béo như vậy .
Choose the best answer.
As we (cross)_____ the street, we (see)_____ the accident.
-
A
crossed/saw
-
B
crossed/were seeing
-
C
were crossing/ were seeing
-
D
were crossing/ saw
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Hành động “nhìn thấy” làm ngắt quãng hành động “đang băng qua đường”.
Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing
=> As we were crossing the street, we saw the accident.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang băng qua đường, chúng tôi nhìn thấy một vụ tai nạn
Choose the best answer.
Our teacher told us that he (visit)_____ England in 2009.
-
A
had visited
-
B
has visited
-
C
visited
-
D
was visiting
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dấu hiệu: Đây là câu tường thuật gián tiếp thuật lại 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ => động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.
Đây là câu tường thuật, động từ “told” được chia ở quá khứ, trạng từ “in 2009”(vào năm 2009) – thời điểm trong quá khứ => động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.
Dấu hiệu: Đây là câu tường thuật gián tiếp thuật lại 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ => động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.
=> Our teacher told us that he had visited England in 2009.
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi nói ông ấy đã đến thăm nước Anh vào năm 2009
Choose the best answer.
They (live)________ in London from 1970 to 1990.
-
A
live
-
B
were living
-
C
have lived
-
D
lived
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Xuất hiện trạng từ “from 1970 to 1990” (từ năm 1970 đến 1990)
Sự việc đó đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (Chỉ được tính là 1 sự kiện)
=> They lived in London from 1970 to 1990.
Tạm dịch: Họ đã sống ở Luân Đôn từ năm 1970 đến 1990.
Choose the best answer.
My daughter often says that she won’t get married until she (be)_____25 years old.
-
A
is
-
B
will be
-
C
has been
-
D
is going to be
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để
nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + until + S + V(s/es)
=> My daughter often says that she won’t get married until she is 25 years old.
Tạm dịch: Con gái tôi thường nói rằng con bé sẽ không kết hôn cho đến khi nó 25 tuổi.