Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

I _______   Arthur three weeks ago.

  • A

    was meeting

  • B

    have met

  • C

    met

  • D

    had been meeting

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “ago” => dùng thì quá khứ đơn.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed

động từ meet là động từ bất quy tắc => met

=> I met Arthur three weeks ago.

Tạm dịch: Tôi đã gặp Arthur cách đây 3 tuần.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

My friend _______   me for what I had done for him.

  • A

    has thanked

  • B

    thanked

  • C

    thanks

  • D

    is thanking

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Hành động “had done”(làm)  xảy ra trước hành động “thank”(cảm ơn)

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Lời giải chi tiết :

Hành động “had done”(làm)  xảy ra trước hành động “thank”(cảm ơn)

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: S + Ved/V2………., S + had + Ved/V3

=> My friend thanked me for what I had done for him.

Tạm dịch: Bạn tôi cảm ơn tôi vì những gì tôi đã làm cho bạn  ấy.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

People _______  English in most of Canada.

  • A

    have spoken

  • B

    have been speaking

  • C

    spoke

  • D

    speak

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Diễn tả 1 sự thật ở hiện tại.

Công thức: S + V(s/es)

=> People speak English in most of Canada.

Tạm dịch: Mọi người nói tiếng Anh ở hầu hết mọi nơi ở  Canada.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

She ________ (play) the piano when our guests _______ (arrive) last night.

  • A

    was playing/ arrived

  • B

    played/ arrived

  • C

    was playing/ were arriving

  • D

    had played/arrived

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Hành động “vị khách đến” làm ngắt quãng hành động “cô ấy chơi piano”.

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2

=> She was playing the piano when our guests arrived last night.

Tạm dịch: Cô ấy đang chơi pinao thì những vị khách bước vào.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

(you/ see) ______Nam recently? – No, I (see)_______ him a year ago.

  • A

    Have you seen/have seen

  • B

    Have you seen/saw

  • C

    Did you see/saw

  • D

    Do you see/saw

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Dấu hiện: Trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành

Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiện: Trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành

Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn

=> Have you seen Nam recently? – No, I saw him a year ago.

Tạm dịch: Gần đây bạn có thấy Nam không?

                - Không, tôi gặp cách anh ấy cách đây 1 năm rồi. 

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

My father _________ for 5 years.

  • A

    doesn’t smoke

  • B

    smoked

  • C

    didn’t smoke

  • D

    hasn’t smoked

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “for 5 years” (trong khoảng 5 năm) => dùng thị hiện tại hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ “for 5 years” (trong khoảng 5 năm) => dùng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc:

(-) S + has/have not + Ved/V3 + O

=> My father has not smoked for 5 years.

Tạm dịch: Bố của tôi đã không hút thuốc trong khoảng 5 năm rồi.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

The farmers______ in the field at the monent.   

  • A

    are working

  • B

    work

  • C

    have been working

  • D

    have worked

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ  “at the monent” (ngay lúc này) => dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ  “at the moment” (ngay lúc này) => dùng thì hiện tại tiếp diễn.

=> The farmers are working in the field at the moment.

Tạm dịch: Ngay lúc này, những người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

By next month, I _______  my first novel.

  • A

    will be finishing

  • B

    will finish

  • C

    is going to finish

  • D

    will have finished

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “by next month” (trước tháng tới) => dùng thì tương lai hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ “by next month” (trước tháng tới) => dùng thì tương lai hoàn thành.

=> By next month, I will have finished my first novel.

Tạm dịch: Tôi sẽ hoàn thành xong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình trước tháng tới.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

Be quiet! The teacher _______ (be) angry.

  • A

    is

  • B

    is being

  • C

    has been

  • D

    was

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Xuất hiện “Be quite!”(Yên lặng!) => đây là thức mệnh lệnh => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Động từ “to be” không có dạng tiếp diễn nên phải chia ở thì hiện tại đơn.

Lời giải chi tiết :

Xuất hiện “Be quite!”(Yên lặng!)  => đây là thức mệnh lệnh

Động từ “tobe” không có dạng tiếp diễn nên không được phép chia ở thì hiện tại tiếp diễn mà phải chia ở thì hiện tại đơn.

=> Be quiet! The teacher is angry.

Tạm dịch: Yên lặng nào! Giáo viên đang tức giận.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

By the end of this March, I ________ English for 5 years.  And I will take some higher-level courses in an English centre.

  • A

    have studied

  • B

    have been studying

  • C

    will have been studying

  • D

    will study

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “by the end of this March ”(cuối tháng Ba sắp tới), hành động vẫn mang tính tiếp diễn. => thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Lời giải chi tiết :

Xuất hiện trạng từ “by the end of this March ”(trước cuối tháng  Ba tới )

Công thức: S + will + have  been +V-ing.

=> By the end of this March, I will have been studying English for 5 years.And I will take some higher-level courses in an English centre.

Tạm dịch: Vào cuối tháng Ba tới này, tôi sẽ học tiếng Anh được khoảng 5 năm rồi. Tôi sẽ đăng kí học vài khóa trình độ cao hơn ở 1 trung tâm Tiếng Anh.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

He ________   his homework before he went to the cinema.

  • A

    has done

  • B

    had done

  • C

    did

  • D

    was doing

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Hành động “went to cinema”(đi xem phim) xảy ra sau hành động “do his homework”(làm bài tập về nhà.)

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Lời giải chi tiết :

Hành động “went to cinema”(đi xem phim) xảy ra sau hành động “do his homework”(làm bài tập về nhà.)

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: Before S + Ved/V2, S + had + Ved/V3

=> He had done  his homework before he went to the cinema.

Tạm dịch: Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

By noon, I _______ for her for two hours.

  • A

    will have waited

  • B

    will be waiting

  • C

    have been waiting

  • D

    have waited

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “by noon” (trước buổi trưa) => dùng thì tương lai hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ “by noon” (trước buổi trưa) => dùng thì tương lai hoàn thành.

=> By noon, I will have waited for her for two hours.

Tạm dịch: Trước buổi trưa, tôi sẽ đợi cô ấy được khoảng 2 giờ.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

Up to now, the teacher ________  our class five tests.

  • A

    is giving

  • B

    will give

  • C

    gave

  • D

    has given

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ  “up to now” (cho đến bây giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Trạng từ  “up to now” (cho đến bây giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành.

=> Up to now, the teacher has given our class five tests.

Tạm dịch: Cho đến bây giờ, giáo viên đã giao cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

I’m preparing to support anything he ________ (say) tomorrow.

  • A

    will be saying

  • B

    says

  • C

    will say

  • D

    will have been saying

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: trạng từ “tomorrow” (ngày mai) => dùng thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: trạng từ “tomorrow” (ngày mai) => dùng thì tương lai đơn

=> I’m preparing to support anything he will say tomorrow.

Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị để hỗ trợ bất kỳ điều gì mà anh ấy sẽ nói vào ngày mai.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

Listen! I think someone _______ (knock) at the door.

  • A

    has been knocking

  • B

    is knocking

  • C

    knocks

  • D

    knocked

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn

=> Listen! I think someone is knocking at the door.

Tạm dịch: Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer.

When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

  • A

    was reading

  • B

    wrote     

  • C

    was written  

  • D

    had written

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.

Động từ quá khứ của write là wrote.

=> When her husband was in the army, Mary wrote to him twice a week.

Tạm dịch: Khi chồng Mary ở trong quân đội, cô đã viết thư cho anh ấy 2 lần 1 tuần.

Câu hỏi 17 :

Choose the best answer.

Since _______, I have heard nothing from him.

  • A

    he had left

  • B

    he has left        

  • C

    he left 

  • D

    he was left

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since  S + Ved/V2

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since  S + Ved/V2

=> Since he left, I have heard nothing from him.

Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe được bất cứ tin tức gì về anh ấy cả.

Câu hỏi 18 :

Choose the best answer.

After I _______ lunch, I looked for my bag.

  • A

    had        

  • B

    had had    

  • C

    have has     

  • D

    have had

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ

Công thức: After S + had + Ved/V3, S + Ved/V2

Lời giải chi tiết :

Hành động “tìm kiếm”  xảy ra sau hành động “ăn trưa”

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: After S + had + Ved/V3, S + Ved/V2

=> After I had had lunch, I looked for my bag.

Tạm dịch: Sau khi ăn trưa xong, tôi đi tìm cặp sách của mình.

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer.

Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.

  • A

    went          

  • B

    was going 

  • C

    has gone    

  • D

    did go

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức: S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing

Lời giải chi tiết :

Hành động “đi vào”  làm ngắt quãng hành động “đang ăn tối”.

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing

=> Henry went  into the restaurant when the writer was having dinner.

Tạm dịch: Herry bước vào nhà hàng khi nhà văn đang ăn tối.

Câu hỏi 20 :

Choose the best answer.

He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.

  • A

    finish        

  • B

    finishing       

  • C

    will finish    

  • D

    has finished

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động sẽ được thực hiện ngay tức thì sau khi một hành động khác xảy ra.

Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + have/has + Ved

Lời giải chi tiết :

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động sẽ được thực hiện ngay tức thì sau khi một hành động khác xảy ra.

Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + have/has + Ved

=> He will take the dog out for a walk as soon as he has finished dinner.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi anh ấy ăn tối xong.

Câu hỏi 21 :

Choose the best answer.

The last time I ______ in New York, the weather was hot and humid.

  • A

    have been

  • B

    had been

  • C

    would be

  • D

    was

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “ the last time”(lần cuối cùng) => Dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ “ the last time”(lần cuối cùng) => Dùng thì quá khứ đơn

=> The last time I was in New York, the weather was hot and humid.

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở New York , thời tiết nóng và ẩm ướt.

Câu hỏi 22 :

Choose the best answer.

By 9 o'clock, we _______our homework.

  • A

    will have finished

  • B

    have finished

  • C

    will finish

  • D

    had finished

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ chỉ thời gian: By 9 o’clock => Dùng thì tương lai hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Xuất hiện trạng từ “ by 9 o’clock ”(trước 9 giờ) =>Thì tương lai hoàn thành 

Công thức: S + will + have  +Ved/V3

=> By 9 o'clock, we will have finished our homework.

Tạm dịch: Trước 9 giờ , chúng tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà.

Câu hỏi 23 :

Choose the best answer.

Your suitcases are so heavy! I ______ them for you.

  • A

    am going to carry

  • B

    am carrying

  • C

    will carry

  • D

    carry

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch từ trước.

Lời giải chi tiết :

Diễn tả hành động sẽ xảy ra ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch, một quyết định nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Công thức: S + will + V-infi

=> Your suitcases are so heavy! I will carry them for you.

Tạm dịch: Va ly của bạn nặng thật đấy! Tôi sẽ mang chúng cho bạn.

Câu hỏi 24 :

Choose the best answer.

She isn’t here. She ______ in the living room.

  • A

    sits

  • B

    is sitting

  • C

    sat

  • D

    was sitting

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Lời giải chi tiết :

Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Công thức: S + is/am/are + V-ing

=> She isn’t here. She is sitting in the living room.

Tạm dịch: Cô ấy không ở đây. Cô ấy đang ngồi ở phòng khách.

Câu hỏi 25 :

Choose the best answer.

When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.

  • A

    remind

  • B

    reminded

  • C

    will remind

  • D

    would remind

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để

nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.

Công thức: S + will + V + when + S + V(s/es).

=> When I see Tom tomorrow, I will remind him for that.

Tạm dịch: Ngày mai khi gặp Tom, tôi sẽ nhắc nhở anh ấy về việc đó.

Câu hỏi 26 :

Choose the best answer.

When I entered his room, I saw him (sleep)_____ in a chair.

  • A

    sleeps

  • B

    sleeping

  • C

    sleep

  • D

    to sleep

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng động từ sau “see”

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Sau các động từ See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + Ving khi người nói chứng kiến 1 phần hành động (hay hành động đang xảy ra)

=> When I entered his room, I saw him sleeping in a chair.

Tạm dịch: Khi tôi bước vào phòng anh ấy, tôi nhìn thấy anh ấy đang ngủ trên ghế.

Câu hỏi 27 :

Choose the best answer.

Look at those black clouds. It (rain)________

  • A

    is raining

  • B

    rains

  • C

    is going to rain

  • D

    will rain

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai gần

Lời giải chi tiết :

Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể => dùng với cấu trúc be going to

Công thức: S + is/am/are +  going + to-V

Tạm dịch:Nhìn những đám mấy đen kìa. Trời có thể sẽ mưa. 

Câu hỏi 28 :

Choose the best answer.

I _______ (pick) you up when you (arrive)_______ at the airport at 9 a.m tomorrow.

  • A

    will pick/ arrive

  • B

    am going to pick/will arrive

  • C

    will pick/will arrive

  • D

    pick/will arrive

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sự phối hợp thì trong mệnh đề thời gian

Lời giải chi tiết :

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra

Công thức: S + will + V + when S + thì hiện tại ( thường không dùng thì tiếp diễn)

=> I will pick you up when you arrive at the airport at 9 a.m tomorrow.

Tạm dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến sân bay lúc 9 giờ sáng mai.

Câu hỏi 29 :

Choose the best answer.

Our house  ________ in the storm last night.

  • A

    would destroy

  • B

    destroyed

  • C

    was destroyed

  • D

    was going to destroy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Bị động của thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Trạng từ “last night” (tối qua)=> Dùng thì quá khứ đơn

Động từ destroy (v): phá hủy. Trong câu cần sử dụng dạng bị động vì ngôi nhà bị tác động bên ngoài vào nên mới bị phá hủy

=> Our house was destroyed in the storm last night.

Tạm dịch: Tối qua, ngôi nhà của chúng tôi đã bị trận bão phá hủy.

Câu hỏi 30 :

Choose the best answer.

Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He  _____ English then.

  • A

    is going to study

  • B

    will have studied

  • C

    will study

  • D

    will be studying 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Trạng từ “ at 8 a.m tomorrow”(vào lúc 8h sáng mai) => Dùng thì tương lai tiếp diễn

=> Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He will be studying English then.

Tạm dịch: Đừng gọi cho anh ấy vào lúc 8 giờ sáng mai. Lúc đó anh ấy đang học tiếng Anh.

Câu hỏi 31 :

Choose the best answer.

Up to then, I _____ such a fat man.

  • A

    never see

  • B

    never saw

  • C

    have never seen

  • D

    have never been seeing

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Trạng từ “up to then”(cho đến giờ) => Dùng thì hiện tại hoàn thành

=> Up to then, I have never seen such a fat man.

Tạm dịch: Cho đến giờ, tôi chưa bao giờ thấy người đàn ông béo như vậy .

Câu hỏi 32 :

Choose the best answer.

As we (cross)_____ the street, we (see)_____ the accident.

  • A

    crossed/saw

  • B

    crossed/were seeing

  • C

    were crossing/ were seeing

  • D

    were crossing/ saw

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Lời giải chi tiết :

Hành động “nhìn thấy” làm ngắt quãng hành động “đang băng qua đường”.

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing

=> As we were crossing the street, we saw the accident.

Tạm dịch: Khi chúng tôi đang băng qua đường, chúng tôi nhìn thấy một vụ tai nạn

Câu hỏi 33 :

Choose the best answer.

Our teacher told us that he (visit)_____ England in 2009.

  • A

    had visited

  • B

    has visited

  • C

    visited

  • D

    was visiting

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Đây là câu tường thuật gián tiếp thuật lại 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ => động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Đây là câu tường thuật, động từ “told” được chia ở quá khứ, trạng từ “in 2009”(vào năm 2009) – thời điểm trong quá khứ  => động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.

Dấu hiệu: Đây là câu tường thuật gián tiếp thuật lại 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ => động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.

=> Our teacher told us that he had visited England in 2009.

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi nói ông  ấy đã đến thăm nước Anh vào năm 2009

Câu hỏi 34 :

Choose the best answer.

They (live)________ in London from 1970 to 1990.

  • A

    live

  • B

    were living

  • C

    have lived

  • D

    lived

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Xuất hiện trạng từ “from 1970 to 1990” (từ năm 1970 đến 1990)

Sự việc đó đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (Chỉ được tính là 1 sự kiện)

=> They lived in London from 1970 to 1990.

Tạm dịch: Họ đã sống ở Luân Đôn  từ năm 1970 đến 1990.

Câu hỏi 35 :

Choose the best answer.

My daughter often says that she won’t get married until she (be)_____25 years old.

  • A

    is

  • B

    will be

  • C

    has been

  • D

    is going to be

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để

nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.

Công thức: S + will + V + until + S + V(s/es)

=> My daughter often says that she won’t get married until she is 25 years old.

Tạm dịch: Con gái tôi thường nói rằng con bé sẽ không kết hôn cho đến khi nó 25 tuổi.