Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:
A. $3602$
B. $3702$
C. $3692$
D. $3792$
B. $3702$
- Thực hiện phép tính nhân, lấy $3$ nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
$1234\times 3=3702$
Đáp án cần chọn là B.
Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:
A. $8072\,cm$
B. $8052\,cm$
C. $8042$cm
D. $8054\,cm$
A. $8072\,cm$
Muốn tính chu vi của hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với $4$.
Chu vi của bồn hoa đó là:
$2018\times 4=8072\,(cm)$
Đáp số: $8072\,cm$.
Cho phép tính:
Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:
A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$
B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$
C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$
D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$
A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$
- Thực hiện tìm các chữ số còn thiếu của thừa số thứ nhất và tích.
- Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến chữ số hàng nghìn.
+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$.
+) Vì $2\times 1=2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.
+) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.
+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.
Vậy $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$.
Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất.
Cả hai thùng có số lít dầu là:
lít dầu.
Cả hai thùng có số lít dầu là:
lít dầu.
- Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $2$.
- Tìm số lít dầu của cả hai thùng.
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:
$1005\times 2=2010\,$(lít)
Cả hai thùng có số lít dầu là:
$1005+2010=3015$ (lít)
Đáp số: $3015$ lít.
Số cần điền vào chỗ trống là $3015$.
Tìm số còn thiếu của bảng sau:
Số còn thiếu có giá trị là:
Số còn thiếu có giá trị là:
- Trong một phép chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Số bị chia cần tìm là:
$1740\times 5=8700$
Đáp số: $8700$.
Số cần điền vào chỗ trống là: $8700$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mẹ đưa cho Nam 2 tờ tiền loại 50 000 đồng. Nam đã mua truyện tranh và sách tham khảo hết 66 000 đồng.
Vậy Nam còn lại
đồng.
Mẹ đưa cho Nam 2 tờ tiền loại 50 000 đồng. Nam đã mua truyện tranh và sách tham khảo hết 66 000 đồng.
Vậy Nam còn lại
đồng.
- Tìm số tiền Nam có
- Tìm số tiền Nam còn lại
Số tiền mẹ đưa cho Nam là
50 000 x 2 = 100 000 (đồng)
Số tiền Nam còn lại là
100 000 - 66 000 = 34 000 (đồng)
Đáp số: 34 000 đồng
Việt tới một cửa hàng tiện lợi mua 2 chiếc mì và ly nước hoa quả. Việt đưa cho cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Việt bao nhiêu tiền?
-
A
51 000 đồng
-
B
30 000 đồng
-
C
38 000 đồng
-
D
27 000 đồng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
- Tính số tiền Việt đã mua bánh mì và nước hoa quả
- Tìm số tiền Việt còn lại
Số tiền Việt đã mua bánh mì và nước hoa quả là
24 000 x 2 + 25 000 = 73 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại Việt là
100 000 - 73 000 = 27 000 (đồng)
Đáp số: 27 000 đồng
Bác Lâm dự tính xây một ngôi nhà hết 92 000 viên gạch. Bác đã mua 4 lần, mỗi lần 18 150 viên. Hỏi theo dự tính, bác Lâm còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?
-
A
72 600 viên
-
B
19 400 viên
-
C
20 400 viên
-
D
10 400 viên
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
- Tìm số viên gạch bác Lâm đã mua
- Tìm số viên gạch còn lại bác cần mua
Bác Lâm đã mua số viên gạch là
18 150 x 4 = 72 600 (viên)
Theo dự kiến, bác Lâm còn phải mua số viên gạch là
92 000 - 72 600 = 19 400 (viên)
Đáp số: 19 400 viên gạch
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$23132 \times 4 = ............$
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
-Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $23132$ theo chiều từ phải sang trái.
$23132 \times 4 = 92528$
Số cần điền vào chỗ chấm là: $92528$
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$
Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:
Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:
- Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.
- Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.
+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$
+) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.
+) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.
+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.
Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:
\(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)
Vậy kết quả phép tính là: $48628$
Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$19762 \times 3$
$15846 \times 4$
$19762 \times 3$
$15846 \times 4$
- Tính giá trị của mỗi vế
- So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.
$\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$
Dấu cần điền vào ô trống là $<$
Điền số còn thiếu trong bảng sau:
Các số lần lượt điền vào bảng là:
và
Các số lần lượt điền vào bảng là:
và
- Khi thêm một số $4$ đơn vị thì ta lấy số đó cộng với $4$ đơn vị.
- Khi gấp một số lên $4$ lần thì ta lấy số đó nhân với $4$
Các số lần lượt cần điền vào bảng là: $22012$ và $88032$
Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
$58 619$
$12180 \times 5$
$21416 \times 3$
$21416 \times 3$
$12180 \times 5$
$58 619$
- Tính giá trị của mỗi phép tính.
- So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta có:
$21416\times 3 = 64248$
$12180 \times 5 = 60900$
Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
$ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$