Câu hỏi 1 :

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 

Câu 1.1
  • A

    water

  • B

    football

  • C

    begin

  • D

    meter  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

water /ˈwɔːtə(r)/ 

football /ˈfʊtbɔːl/

begin /bɪˈɡɪn/   

meter /ˈmiːtə(r)/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 1.2
  • A

    personal

  • B

    penalty

  • C

    defensive

  • D

    vertical  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

personal /ˈpɜːsənl/   

penalty /ˈpenəlti/

defensive /dɪˈfensɪv/ 

vertical /ˈvɜːtɪkl/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 1.3
  • A

    award

  • B

    prevent

  • C

    visit

  • D

    except  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

award /əˈwɔːd/   

prevent /prɪˈvent/

visit /ˈvɪzɪt/

except /ɪkˈsept/           

Câu  C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 1.4
  • A

    goalie

  • B

    advanced

  • C

    above

  • D

    depend  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

goalie /ˈɡəʊli:/     

advanced /ədˈvɑːnst/

above /əˈbʌv/     

depend /dɪˈpend/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 1.5
  • A

    overtime

  • B

    decision

  • C

    period

  • D

    penalize  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

overtime /ˈəʊvətaɪm/   

decision /dɪˈsɪʒn/

period /ˈpɪəriəd/   

penalize /ˈpiːnəlaɪz/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu hỏi 2 :

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại: 

Câu 2.1
  • A

    sprint

  • B

    line

  • C

    divide

  • D

    ride   

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Xem cách phát âm /ɪ/ và /aɪ/

Lời giải chi tiết :

sprint /sprɪnt/   

line /laɪn/

divide /dɪˈvaɪd/     

ride /raɪd/

Câu A âm “i” được phát âm thành /ɪ/, còn lại là /aɪ/

Câu 2.2
  • A

    swimming

  • B

    post

  • C

    decision

  • D

    score    

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Xem cách phát âm /ʒ/ và /s/

Lời giải chi tiết :

swimming /ˈswɪmɪŋ/ 

post /pəʊst/

decision /dɪˈsɪʒn/ 

score /skɔː(r)/

Câu C âm “s” được phát âm thành /ʒ/, còn lại là /s/

Câu 2.3
  • A

    style

  • B

    penalty

  • C

    pretty

  • D

    typical  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Xem cách phát âm /aɪ/ và /i/

Lời giải chi tiết :

style /staɪl/   

penalty /ˈpenəlti/

pretty /ˈprɪti/   

typical /ˈtɪpɪkl/

Câu A âm “y” được phát âm thành /aɪ/, còn lại là /i/

Câu 2.4
  • A

    pool

  • B

    good

  • C

    look

  • D

    book   

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Xem cách phát âm /uː/ và /ʊ/

Lời giải chi tiết :

pool /puːl/       

good /ɡʊd/

look /lʊk/     

book /bʊk/

Câu A âm “oo” được phát âm thành /uː/, còn lại là /ʊ/

Câu 2.5
  • A

    foul

  • B

    house

  • C

    amount

  • D

    adventurous     

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Xem cách phát âm /ə/ và /aʊ/

Lời giải chi tiết :

foul /faʊl/         

house /haʊs/

amount /əˈmaʊnt/

adventurous /ədˈventʃərəs/

Câu D âm “ou” được phát âm thành /ə/, còn lại là /aʊ/

Câu hỏi 3 :

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

Câu 3.1

The crowd cheered as the goalkeeper deflected the _______.

  • A

    shoot                          

  • B

    shooting              

  • C

    shooter              

  • D

    shot

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

shoot (n): cú sút   

shooting  (n): sự sút bóng                  

shooter (n): người sút   

shot (n): cú đánh bóng

=> The crowd cheered as the goalkeeper deflected the shot

Tạm dịch: Đám đông reo hò cổ vũ khi thủ môn làm chệch hướng cú đánh.

Câu 3.2

.    _______ defense, the players work to regain possession of the ball and prevent a goal.

  • A

    About                          

  • B

    Over                      

  • C

    Without                

  • D

    On

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Chú ý cụm từ đi cùng defense

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: On defense (trong tư thế phòng ngự)

=> On defense, the players work to regain possession of the ball and prevent a goal.

Tạm dịch: Khi phòng thủ, người chơi lao vào để chiếm quyền dành bóng và ngăn chặn bàn thắng.

Câu 3.3

Offensive players may be called for a foul by pushing off a defender to provide space for a _______ or shot.

  • A

    pass

  • B

    crossbar

  • C

    box

  • D

    goal

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

pass (n): sự chuyền bóng   

crossbar (n): thanh xà ngang                          

box (n): hộp       

goal (n): bàn thắng

=> Offensive players may be called for a foul by pushing off a defender to provide space for a pass or shot.

Tạm dịch: Người chơi tấn công có thể bị gọi là phạm lỗi bằng cách đẩy hậu vệ để lấy khoảng trống chuyền bóng hoặc đánh bóng.

Câu 3.4

A penalty shot is _______ when a major foul is committed inside the 5-meter line

  • A

    prevented

  • B

    awarded

  • C

    committed

  • D

    ranged

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Tra nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

prevented (v): ngăn chặn     

awarded (v): trao giải, tặng                                                

committed (v): phạm lỗi   

ranged (v): xếp loại

=> A penalty shot is awarded when a major foul is committed inside the 5-meter line

Tạm dịch: Một cú sút phạt được hưởng khi 1 lỗi chính phạm vào trong đường dây 5m.

Câu 3.5

A dry pass, meaning the ball does not _______ the water is thrown a few inches above the head of the catching player.

  • A

    catch

  • B

    hold

  • C

    swim

  • D

    touch

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Tra nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

catch (v): bắt lấy   

hold (v): giữ                                                   

swim (v): bơi   

touch (v): chạm vào

=> A dry pass, meaning the ball does not touch the water is thrown a few inches above the head of the catching player.

Tạm dịch: Một đường chuyền khô, có nghĩa là quả bóng không chạm mặt nước được ném cao một vài inch trên đầu của người bắt.

Câu 3.6

Many young men prefer scuba-diving because it is _______.

  • A

    adventure

  • B

    adventurous

  • C

    adventurously

  • D

    adventurist

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

adventure (n): thám hiểm 

adventurous (adj): mạo hiểm             

adventurously (adv): mạo hiểm   

adventurist (n): chủ nghĩa phưu lưu

Chỗ cần điền sau động từ “tobe” nên cần 1 tính từ.

=> Many young men prefer scuba-diving because it is adventurous

Tạm dịch: Nhiều thanh niên thích lặn biển vì nó mạo hiểm.

Câu 3.7

I _______ think that scuba diving is more of danger than adventure.

  • A

    person

  • B

    personal

  • C

    personally

  • D

    personalize

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền đứng trước động từ thường nên cần 1 trạng từ

Lời giải chi tiết :

person (n): người       

personal (adj): cá nhân                                               

personally (adv): về mặt cá nhân   

personalize (v): cá  nhân hóa

Chỗ cần điền đứng trước động từ thường nên cần 1 trạng từ

=> I personally think that scuba diving is more of danger than adventure.

Tạm dịch: Cá nhân tôi nghĩ rằng lặn biển có nhiều nguy hiểm hơn thám hiểm.

Câu 3.8

A water polo cap is used to ____ the players' heads and to identify them.

  • A

    tie

  • B

    penalize

  • C

    protect

  • D

    move

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Tra nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

tie (v): buộc, chói

penalize (v): đá phạt

protect (v): bảo vệ

move (v): di chuyển

=> A water polo cap is used to protect the players' heads and to identify them.

Tạm dịch: Mũ lưỡi trai bóng nước được sử dụng để bảo vệ đầu của người chơi và phát hiện ra họ.

Câu 3.9

As all field players are only allowed to touch the ball with one hand at a time, they must develop the ability to catch and _______ the ball with either hand

  • A

    throw

  • B

    point

  • C

    score

  • D

    cross

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Tra nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

throw (v): ném       

point (v): chỉ trỏ                                                         

score (v): ghi điểm

cross (v): ngang qua

=> As all field players are only allowed to touch the ball with one hand at a time, they must develop the ability to catch and throw the ball with either hand

Tạm dịch: Vì tất cả các đấu trường chỉ được phép chạm bóng bằng một tay tại một thời điểm, họ phải phát triển khả năng bắt và ném bóng bằng một trong hai tay.

Câu 3.10

When the offense takes possession of the ball, the strategy is to _______ the ball down the field of play and to score a goal

  • A

    create

  • B

    ride

  • C

    advance

  • D

    eject

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

create (v): tạo ra     

ride (v): cưỡi, đạp                                          

advance (v): chuyển cái gì lên trước   

eject (v): tống bỏ

=> When the offense takes possession of the ball, the strategy is to advance the ball down the field of play and to score a goal

Tạm dịch: Khi đối phương chiếm hữu bóng, chiến lược là đưa bóng xuống sân chơi và ghi một bàn thắng.

Câu 3.11

I have never taken part in any water sports _______ I cannot swim.

  • A

    because                

  • B

    because of                        

  • C

    due to                    

  • D

    partly because of

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

because + S + V = because of/ due to + N/ V-ing (bởi vì)

Lời giải chi tiết :

because + S + V = because of/ due to + N/ V-ing (bởi vì)

=> I have never taken part in any water sports because I cannot swim.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ tham gia vào bất kỳ thể thao dưới nước nào bởi vì tôi không thể bơi.

Câu 3.12

Many people do not like scuba diving _______.

  • A

    because it is dangerous                        

  • B

    because of it is dangerous

  • C

    because its danger                              

  • D

    due to it is dangerous

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

because + S + V = because of/ due to + N/ V-ing (bởi vì)

Lời giải chi tiết :

because + S + V = because of/ due to + N/ V-ing (bởi vì)

dangerous (adj): nguy hiểm => danger (n)

=> Many people do not like scuba diving because it is dangerous

Tạm dịch: Nhiều người không thích lặn có bình khí bởi vì nó nguy hiểm.

Câu 3.13

The player _______.

  • A

    will reward for his hat-trick

  • B

    will be rewarded for his hat-trick

  • C

    will reward his hat-trick         

  • D

    will be rewarded his hat-trick

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

will be + Ved/ V3

Lời giải chi tiết :

will be + Ved/ V3

=> The player will be rewarded for his hat-trick

Tạm dịch: Người chơi sẽ được trao giải cho thành tích hạ ba cọc bằng ba quả bóng.

Câu 3.14

The burglar _______.

  • A

    has been disappeared with the cash

  • B

    disappeared the cash

  • C

    disappeared with the cash                  

  • D

    was disappeared with the cash

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

The burglar disappeared with the cash   

Tạm dịch: Tên trộm biến mất với tiền mặt.

Câu 3.15

Ellen _______ and sang her song.

  • A

    nodded to the audience

  • B

    nodded the audience

  • C

    was nodding the audience                 

  • D

    was nodded to the audience

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

nod to/ at sb: cúi đầu xuống để chào

Lời giải chi tiết :

nod to/ at sb: cúi đầu xuống để chào

=> Ellen nodded to the audience and sang her song.

Tạm dịch: Ellen cúi đầu chào khán giả và hát.

Câu hỏi 4 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

           As well as being a necessary life-saving skill, swimming also (26)________us with a source of great pleasure and relaxation. Swimming, as well as other water sports like diving, surfing or just floating on your back, are some of the best ways to have (27)________and keep fit at the same time. Water sports are enjoyable for people of (28)________ages and even babies can learn to swim.

            For elderly people or (29)________with physical handicaps, swimming provides gentle, yet effective exercise. Swimming for fitness and recreation has been popular (30) ________the earliest times, for instance in ancient Egypt, Greece and Roma. Swimming competitions developed in the nineteenth century and swimming races were (31)_______ in the first of the modern Olympic Games in 1896. Now water sports are (32)________ all over the world and most towns have at least one swimming pool.

            Most water sports - swimming, surfing and water-skiing, etc, take (33)________on the surface of the water, but scuba divers explore deep below the waves.

There they can find fascinating sea creatures and strange rockformations. Some archaeologists are divers. (34)________search the seabed for wrecks of ships sunk hundreds of years ago which (35)________ objects that show how people lived in ancient times.

Câu 4.1

As well as being a necessary life-saving skill, swimming also (26)________us with a source of great pleasure and relaxation.

  • A

    provides  

  • B

    gives   

  • C

    offers   

  • D

    delivers

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Tra nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

provides  (v): cung cấp     

gives  (v): đưa 

offers  (v): đề nghị   

delivers (v): phân phát

=> As well as being a necessary life-saving skill, swimming also provides us with a source of great pleasure and relaxation.

Tạm dịch: Cũng như là một kỹ năng cứu sống cần thiết, bơi lội cũng đem lại cho chúng ta  một nguồn niềm vui và thư giãn tuyệt vời.

Câu 4.2

Swimming, as well as other water sports like diving, surfing or just floating on your back, are some of the best ways to have (27)________and keep fit at the same time.

  • A

    happiness  

  • B

    pleasure   

  • C

    fun    

  • D

    delight 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Tra nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

happiness  (n): hạnh phúc   

pleasure  (n): hài lòng             

fun  (n): niềm vui   

delight (n): sự vui thích

=> Swimming, as well as other water sports like diving, surfing or just floating on your back, are some of the best ways to have pleasure and keep fit at the same time.   

Tạm dịch: Bơi lội, cũng như các môn thể thao dưới nước khác như lặn biển, lướt sóng hoặc chỉ nổi trên lưng, là một trong những cách tốt nhất để có niềm vui và giữ dáng cùng một lúc.

Câu 4.3

Water sports are enjoyable for people of (28)________ages and even babies can learn to swim.

  • A

    every   

  • B

    all    

  • C

    both   

  • D

    either

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

every + danh từ số ít   

all: tất cả

both: cả 2       

either: hoặc cái này, cái kia

Lời giải chi tiết :

every + danh từ số ít   

all: tất cả

both: cả 2       

either: hoặc cái này, cái kia

=> Water sports are enjoyable for people of all ages and even babies can learn to swim.

Tạm dịch: Các môn thể thao dưới nước rất thú vị cho mọi lứa tuổi và ngay cả trẻ sơ sinh cũng có thể học bơi.

Câu 4.4

For elderly people or (29)________with physical handicaps, swimming provides gentle, yet effective exercise.

  • A

    who   

  • B

    that    

  • C

    those   

  • D

    these 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Dùng “those” (những người mà) làm chủ ngữ trong câu

Lời giải chi tiết :

Dùng “those” (những người mà) làm chủ ngữ trong câu

=> For elderly people or those with physical handicaps, swimming provides gentle, yet effective exercise. 

Tạm dịch:  Đối với người cao tuổi hoặc những người có khuyết tật về thể chất, bơi lội cung cấp tập thể dục nhẹ nhàng nhưng hiệu quả.

Câu 4.5

Swimming for fitness and recreation has been popular (30) ________the earliest times, for instance in ancient Egypt, Greece and Roma.

  • A

    in

  • B

    for    

  • C

    within   

  • D

    since 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

since + mốc thời gian (kể từ khi)

Lời giải chi tiết :

since + mốc thời gian (kể từ khi)

=> Swimming for fitness and recreation has been popular since the earliest times, for instance in ancient Egypt, Greece and Roma.

Tạm dịch: Bơi lội cho thể dục và giải trí đã được phổ biến kể từ thời gian sớm nhất, ví dụ ở Ai Cập cổ đại, Hy Lạp và Roma.

Câu 4.6

Swimming competitions developed in the nineteenth century and swimming races were (31)_______ in the first of the modern Olympic Games in 1896.

  • A

    included  

  • B

    consisted   

  • C

    presented   

  • D

    mentioned 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

included (v): được bao gồm trong

consisted of (v) : bao gồm                 

presented (v): xuất hiện   

mentioned (v): đề cập

=> Swimming competitions developed in the nineteenth century and swimming races were included in the first of the modern Olympic Games in 1896.  

Tạm dịch: Các cuộc thi bơi được phát triển vào thế kỷ 19 và các cuộc đua bơi đã được đưa vào trong Thế vận hội Olympic hiện đại đầu tiên vào năm 1896.

Câu 4.7

Now water sports are (32)________ all over the world and most towns have at least one swimming pool.

  • A

    made   

  • B

    practised   

  • C

    tried   

  • D

    drilled 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

made  (v): được làm 

practised (v): luyện tập                      

tried (v): cố gắng   

drilled (v): rèn luyện

=> Now water sports are practised all over the world and most towns have at least one swimming pool.  

Tạm dịch: Bây giờ các môn thể thao dưới nước được luyện tập trên khắp thế giới và hầu hết các thị trấn có ít nhất một bể bơi.

Câu 4.8

Most water sports - swimming, surfing and water-skiing, etc, take (33)________on the surface of the water, but scuba divers explore deep below the waves.

  • A

    part   

  • B

    place   

  • C

    time   

  • D

    up 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Cụm từ: take place (diễn ra)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: take place (diễn ra)

=> Most water sports - swimming, surfing and water-skiing, etc, take place on the surface of the water, but scuba divers explore deep below the waves.   

Tạm dịch: Hầu hết các môn thể thao dưới nước - bơi lội, lướt sóng và lướt ván nước, vv diễn ra trên mặt nước, nhưng các thợ lặn khám phá sâu bên dưới những con sóng.

Câu 4.9

Some archaeologists are divers. (34)________search the seabed for wrecks of ships sunk hundreds of years ago…

  • A

    who   

  • B

    that    

  • C

    they   

  • D

     Ø 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Câu chưa có chủ ngữ nên dùng “they”

=> Some archaeologists are divers. They search the seabed for wrecks of ships sunk hundreds of years ago…   

Tạm dịch: Một số nhà khảo cổ học là thợ lặn. Họ tìm kiếm đáy biển cho những xác tàu bị chìm hàng trăm năm trước…

Câu 4.10

…. which (35)________ objects that show how people lived in ancient times.

  • A

    include   

  • B

    exist   

  • C

    have   

  • D

    contain 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

include (v): bao gồm       

exist (v): tồn tại                                              

have (v): có     

contain (v): chưa đựng

 => …. which contain objects that show how people lived in ancient times.

Tạm dịch: mà chứa các vật thể cho thấy người ta sống như thế nào trong thời cổ đại.

          Cũng như là một kỹ năng tiết kiệm cuộc sống cần thiết, bơi lội cũng cung cấp cho chúng tôi một nguồn cảm hứng và thư giãn tuyệt vời. Bơi lội, cũng như các môn thể thao dưới nước khác như lặn biển, lướt sóng hoặc chỉ nổi trên lưng, là một trong những cách tốt nhất để có niềm vui và giữ cho phù hợp cùng một lúc. Các môn thể thao dưới nước rất thú vị cho mọi người ở mọi lứa tuổi và ngay cả trẻ sơ sinh cũng có thể học bơi.

          Đối với người cao tuổi hoặc những người có khuyết tật về thể chất, bơi lội cung cấp tập thể dục nhẹ nhàng nhưng hiệu quả. Bơi lội cho thể dục và giải trí đã được phổ biến kể từ thời gian sớm nhất, ví dụ ở Ai Cập cổ đại, Hy Lạp và Roma. Các cuộc thi bơi được phát triển vào thế kỷ 19 và các cuộc đua bơi đã được đưa vào trong thế vận hội Olympic hiện đại đầu tiên vào năm 1896. Bây giờ các môn thể thao dưới nước được thực hành trên khắp thế giới và hầu hết các thị trấn có ít nhất một bể bơi.

          Hầu hết các môn thể thao dưới nước - bơi lội, lướt sóng và lướt ván nước, vv diễn ra trên mặt nước, nhưng các thợ lặn khám phá sâu bên dưới những con sóng.

          Ở đó họ có thể tìm thấy những sinh vật biển hấp dẫn và những dạng đá kỳ lạ. Một số nhà khảo cổ học là thợ lặn. Họ tìm kiếm đáy biển cho những xác tàu bị chìm hàng trăm năm trước, có chứa các vật thể cho thấy người ta sống như thế nào trong thời cổ đại.

Câu hỏi 5 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

There is very little documentation about the origins of water polo. It is known, however, that the sport originated in the rivers and lakes of mid-19th century England as an aquatic version of rugby. Early games used an inflated rubber ball that came from India known as a "pulu" (the single Indian word for all "balls"). Pronounced "polo" by the English, both the game and the ball became known as "water polo". To attract more spectators to swimming exhibitions, the London Swimming Association designed a set of water polo rules for indoor swimming pools in 1870. At first, players scored by planting the ball on the end of the pool with both hands. A favorite trick of the players was to place the five-to-nine inch rubber ball inside their swimming suit and dive under the murky water, they would then appear again as close to the goal as possible. The introduction of the rules by Scottish players changed the nature of water polo. It became a game that emphasized swimming, speed and passing. Scottish rules moved from a rugby variant to a soccer style of play. Goals became a cage of 10x 3 feet and a goal could be scored by being thrown. Players could only be tackled when they "held" the ball and the ball could no longer be taken under water. The small rubber ball was replaced by a leather soccer ball. If the player came up too near the goal, he was promptly jumped on by the goalie, who was permitted to stand on the pool deck. Games were often nothing more than gang fights in the water as players ignored the ball, preferring underwater wrestling matches that usually ended with one man floating to the surface unconscious. Water polo was first played in the USA in 1888. The game featured the old rugby style of play which resembled American football in the water. "American style" water polo became very popular and by the late 1890s was played in such venues as Madison Square Garden and Boston's Mechanics Hall, attracting 14,000 spectators to national championship games.

Câu 5.1

According to the text, _______. 

  • A

    the origins of water polo are written thoroughly in a lot of documents

  • B

    water polo is an aquatic version of rugby

  • C

    water polo first appeared somewhere outside England

  • D

    people have played water polo since the early 19th century.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Thông tin: Water polo was first played in the USA in 1888.

Lời giải chi tiết :

Theo như đoạn văn, _______.

A. nguồn gốc của bóng nước được viết hoàn toàn trong nhiều tài liệu

B. bóng nước là bản dưới nước của bóng bầu dục

C. bóng nước lần đầu tiên xuất hiện ở 1 nơi nào ngoài nước Anh

D. mọi người chơi bóng nước kể từ đầu thế kỷ 19

Thông tin: Water polo was first played in the USA in 1888.

Tạm dịch: Bóng nước được chơi lần đầu tiên tại Hoa Kỳ vào năm 1888.

=> According to the text, water polo first appeared somewhere outside England

Câu 5.2

The present rules of water polo were invented _______. 

  • A

    by Scottish players                                

  • B

    by Indian players

  • C

    the London Swimming Association          

  • D

    in 1870

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thông tin: The introduction of the rules by Scottish players changed the nature of water polo. It became a game that emphasized swimming, speed and passing. Scottish rules moved from a rugby variant to a soccer style of play.

Lời giải chi tiết :

Quy luật hiện tại của bóng nước được phát minh ở ________.

A. người Scotland

B. người Ấn Độ

C. Hiệp hội bơi lội nước Anh

D. năm 1870

Thông tin: The introduction of the rules by Scottish players changed the nature of water polo. It became a game that emphasized swimming, speed and passing. Scottish rules moved from a rugby variant to a soccer style of play.

Tạm dịch: Việc giới thiệu các quy tắc bởi người chơi Scotland đã thay đổi bản chất của bóng nước. Nó đã trở thành một trò chơi nhấn mạnh bơi lội, tốc độ và chuyền bóng. Các quy tắc của người Scotland chuyển từ một biến thể bóng bầu dục sang phong cách chơi bóng đá.

=> The present rules of water polo were invented by Scottish players                     

Câu 5.3

In water polo, the players score a goal by _______.

  • A

    swimming                    

  • B

    passing                  

  • C

    catching                    

  • D

    throwing

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thông tin: At first, players scored by planting the ball on the end of the pool with both hands.

Lời giải chi tiết :

Trong bóng nước, người chơi ghi bàn bằng ______.

A. bơi

B. chuyền bóng

C. bắt bóng                   

D. ném bóng

Thông tin: At first, players scored by planting the ball on the end of the pool with both hands.

Tạm dịch: Lúc đầu, người chơi ghi bàn bằng cách ném bóng vào cuối hồ bơi bằng cả hai tay.

=> In water polo, the players score a goal by throwing

Câu 5.4

The present water polo ball is made of _______. 

  • A

    rubber                          

  • B

    leather                    

  • C

    bone                        

  • D

    wood

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thông tin: The small rubber ball was replaced by a leather soccer ball.

Lời giải chi tiết :

Bóng nước hiện tại được làm từ ________.

A. cao su

B. da

C. xương                  

D. gỗ

Thông tin: The small rubber ball was replaced by a leather soccer ball.

Tạm dịch: Bóng cao su nhỏ được thay thế bằng quả bóng đá bằng da.

=> The present water polo ball is made of leather                    

Câu 5.5

Water polo became popular in America in _______.

  • A

    the middle of the 19th century                    

  • B

    in 1870

  • C

    in 1888                                                        

  • D

    by the late 1890s

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thông tin: "American style" water polo became very popular and by the late 1890s was played in such venues as Madison Square Garden and Boston's Mechanics Hall, attracting 14,000 spectators to national championship games.

Lời giải chi tiết :

Bóng nước trở nên phổ biến ở Mỹ năm ______.

A. giữa thế kỷ 19

B. năm 1870

C. năm 1888

D. cuối những năm 1890

Thông tin: "American style" water polo became very popular and by the late 1890s was played in such venues as Madison Square Garden and Boston's Mechanics Hall, attracting 14,000 spectators to national championship games.

Tạm dịch:  "Phong cách Mỹ" polo nước đã trở nên rất phổ biến và vào cuối những năm 1890 đã được chơi ở những địa điểm như Madison Square Garden và Boston Mechanics Hall, thu hút 14.000 khán giả đến các trò chơi vô địch quốc gia.

=> Water polo became popular in America in by the late 1890s

           Có rất ít tài liệu về nguồn gốc của bóng nước. Tuy nhiên, người ta biết rằng môn thể thao này bắt nguồn từ các con sông và hồ ở giữa thế kỷ 19 nước Anh như một phiên bản dưới nước của bóng bầu dục. Trò chơi đầu tiên sử dụng một quả bóng cao su thổi phồng đến từ Ấn Độ được gọi là "pulu" (từ duy nhất của Ấn Độ cho tất cả "quả bóng"). Phát âm là "polo" của người Anh, cả trò chơi lẫn quả bóng đều được gọi là "bóng nước". Để thu hút nhiều khán giả tham gia triển lãm bơi lội hơn, Hội Bơi lội London đã thiết kế một bộ quy tắc bóng nước cho các hồ bơi trong nhà vào năm 1870. Lúc đầu, người chơi ghi bàn bằng cách ném bóng vào cuối hồ bơi bằng cả hai tay. Một thủ thuật yêu thích của các cầu thủ là đặt quả bóng cao su năm đến chín inch bên trong bộ đồ bơi của họ và lặn dưới làn nước u ám, sau đó họ sẽ xuất hiện trở lại càng gần mục tiêu càng tốt. Việc giới thiệu các quy tắc của người chơi Scotland đã thay đổi bản chất của polo nước. Nó đã trở thành một trò chơi nhấn mạnh bơi lội, tốc độ và đi qua. Các quy tắc của Scotland chuyển từ một biến thể bóng bầu dục sang phong cách chơi bóng đá. Mục tiêu đã trở thành một cái lồng của 10x 3 feet và một bàn thắng có thể được ghi bằng cách ném. Người chơi chỉ có thể được giải quyết khi họ "giữ" quả bóng và quả bóng không còn có thể được lấy dưới nước nữa. Quả bóng cao su nhỏ được thay thế bởi một quả bóng đá da. Nếu người chơi đến gần mục tiêu, anh ta đã nhanh chóng nhảy lên bởi thủ môn, người được phép đứng trên sàn hồ bơi. Trò chơi thường không có gì hơn là băng đảng chiến đấu trong nước khi người chơi phớt lờ bóng, thích các trận đấu đấu vật dưới nước thường kết thúc với một người nổi lên bề mặt với trạng thái bất tỉnh. Bóng nước được chơi lần đầu tiên tại Hoa Kỳ vào năm 1888. Trò chơi có phong cách chơi bóng bầu dục cũ giống như bóng đá Mỹ trong nước. "Phong cách Mỹ" bóng nước đã trở nên rất phổ biến và vào cuối những năm 1890 đã được chơi ở những địa điểm như Madison Square Garden và Boston Mechanics Hall, thu hút 14.000 khán giả đến các trò chơi vô địch quốc gia.
Câu hỏi 6 :

Chọn câu có nghĩa tương đồng nhất với câu gốc: 

Câu 6.1

He could escape from hurt because he was wearing protective clothes.

  • A

    Thanks to his protective clothes, he could escape from hurt.

  • B

    His protective clothes made him hurt.

  • C

    Due to his protective clothes, he was hurt.

  • D

    His being hurt made his unable to wear protective clothes.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dịch nghĩa của câu

Lời giải chi tiết :

Anh ấy có thể không bị thương bởi vì anh ấy đang mặc quần áo bảo hộ.

A. Nhờ có quần áo bảo hộ, anh ấy có thể không bị thương.

B. Quần áo bảo hộ làm anh ấy bị thương. => sai nghĩa

C. Bởi vì quần áo bảo hộ, anh ấy bị thương. => sai nghĩa

D. Bị thương làm anh ấy không thể mặc quần áo bảo hộ. => sai nghĩa

He could escape from hurt because he was wearing protective clothes.

=> Thanks to his protective clothes, he could escape from hurt.

Câu 6.2

We were unable to type the contract because the computer malfunctioned. 

  • A

    Despite a computer malfunction, we managed to finish typing the contract.

  • B

    The computer malfunction helped us complete the contract.

  • C

    The fact that the computer malfunction prevented us from typing the contract.

  • D

    Thanks to the computer malfunction, we could type the contract.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Dịch nghĩa câu

Lời giải chi tiết :

Chúng tôi không thể đánh máy bản hợp đồng vì máy tính làm việc sai chức năng.

A. Mặc dù máy tính làm việc sai chức năng, chúng tôi vẫn xoay sở để hoàn thành xong việc đánh máy bản hợp đồng. => sai nghĩa

B. Máy tính làm việc sai chức năng giúp chúng tôi hoàn thành bản hợp đồng. => sai nghĩa

C. Sự thật là máy tính làm việc sai chức năng ngăn cản chúng tôi đánh máy bản hợp đồng.

D. Nhờ máy tính làm việc sai chức năng, chúng tôi có thể đánh máy bản hợp đồng. => sai nghĩa

We were unable to type the contract because the computer malfunctioned. 

=> The fact that the computer malfunction prevented us from typing the contract.

Câu 6.3

The roads were slippery because it snowed heavily.

  • A

    It snowed too heavily to make the roads slippery.

  • B

    The heavy snow prevented the roads from-being slippery.

  • C

    Thanks to the slip of the roads, it snowed heavily.

  • D

    The heavy snow made the roads slippery.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Dịch nghĩa của câu

Lời giải chi tiết :

Con đường trơn bởi vì tuyết rơi nặng.

A. Trời quá nhiều tuyết để làm đường trơn. => sai nghĩa

B. Tuyết rơi nặng ngăn chăn con đường bị trơn. => sai nghĩa

C. Nhờ vào đường trơn, tuyết rơi nặng. => sai nghĩa

D. Tuyết rơi nặng làm đường trơn.

 

The roads were slippery because it snowed heavily.

=> The heavy snow made the roads slippery.

Câu 6.4

The accident happened because she was careless.

  • A

    The accident was prevented due to her carelessness.

  • B

    Her carelessness was responsible for the accident.

  • C

    It was the accident that made her careless.

  • D

    The more careless she was, the less accident happened.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Dịch nghĩa của câu

Lời giải chi tiết :

Vụ tai nạn xảy ra bởi vì cô ấy bất cẩn.

A. Vụ tai nạn bị ngăn chặn bởi vì sự bất cẩn của cô ấy. => sai nghĩa

B. Sự bất cẩn của cô ấy chịu trách nhiệm cho vụ tai nạn.

C. Đó là vụ tai nạn mà làm cô ấy bất cẩn. => sai nghĩa

D. Cô ấy càng bất cẩn, vụ tai nạn xảy ra càng ít. => sai nghĩa

The accident happened because she was careless.

=> Her carelessness was responsible for the accident.

Câu 6.5

I did not understand what the lecturer was saying because I had not read his book.

  • A

    What the lecturer wrote and said was too difficult for me to understand.

  • B

    The lecturer's book which I had not read was difficult to understand.

  • C

    I found it very difficult to understand what the lecturer said in his book.

  • D

    I would have understood what the lecturer was saying if I had read his book.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Dịch nghĩa của câu

Lời giải chi tiết :

Tôi không hiểu giảng viên đang nói gì bởi vì tôi không đọc sách của ông ấy.

A. Những gì mà giảng viên viết và nói là quá khó cho tôi để hiểu. => sai nghĩa

B. Quyển sách của giảng viên mà tôi không đọc rất khó để hiểu. => sai nghĩa

C. Tôi nhận thấy rằng nó rất khó để hiểu những gì giảng viên nói trong sách của ông ấy. => sai nghĩa

D. Tôi sẽ hiểu những gì giảng viên đang nói nếu tôi đọc sách của ông ấy.

I did not understand what the lecturer was saying because I had not read his book.

=> I would have understood what the lecturer was saying if I had read his book.

Câu hỏi 7 :

Tìm lỗi sai trong các câu sau: 

Câu 7.1

The scientific evidence proved him be guilty

  • A

    The 

  • B

    proved 

  • C

    be 

  • D

    guilty

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

prove sb/st to be + adj: tỏ ra là

Lời giải chi tiết :

prove sb/st to be + adj: tỏ ra là

be => to be

The scientific evidence proved him be guilty

=> The scientific evidence proved him to be guilty. 

Tạm dịch: Bằng chứng khoa học đã chứng tỏ là anh ấy phạm tội.

Câu 7.2

No one  knows where the disease originated in.

  • A

    No one 

  • B

    knows 

  • C

    the 

  • D

    originated in

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Trong câu động từ “originate” (bắt nguồn từ) đóng vai trò là nội động từ, không cần thêm giới từ. 

Lời giải chi tiết :

Trong câu động từ “originate” (bắt nguồn từ) đóng vai trò là nội động từ, không cần thêm giới từ. 

originated in => originated

No one  knows where the disease originated in.

=> No one  knows where the disease originated.

Tạm dịch: Không ai biết bệnh tật bắt nguồn từ đâu.

Câu 7.3

Dr. Adams argues that house prices will fall, but other economists believe that the opposite true.

  • A

    argues 

  • B

    will fall

  • C

    other

  • D

    true

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

believe + S + V: tin rằng….

Lời giải chi tiết :

believe + S + V: tin rằng….

true => is true

Dr. Adams argues that house prices will fall, but other economists believe that the opposite true.

=> Dr. Adams argues that house prices will fall, but other economists believe that the opposite is true.

Tạm dịch: Bác sỹ Adams tranh luận rằng giá nhà sẽ giảm, nhưng những nhà kinh tế khác tin rằng điều ngược lại sẽ đúng.

Câu 7.4

Adult education has become increasing popular in the United States in recent years.

  • A

    Adult 

  • B

    increasing 

  • C

    the 

  • D

    in

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

become + adj: trở nên…

Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ “popular”

Lời giải chi tiết :

become + adj: trở nên…

Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ “popular”

increasing => increasingly 

Adult education has become increasing popular in the United States in recent years.

=> Adult education has become increasingly popular in the United States in recent years.

Tạm dịch:Giáo dục người lớn đang trở nên phổ biến mạnh ở nước Mỹ trong nhiều năm gần đây.

Câu 7.5

One out of every eight balloons in the world are launched at Albuquerque, New Mexico.

  • A

    One 

  • B

    every 

  • C

    are 

  • D

    at 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Chủ ngữ “one” là số ít nên động từ tobe chia số ít

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ “one” là số ít nên động từ tobe chia số ít

are => is

One out of every eight balloons in the world are launched at Albuquerque, New Mexico.

=> One out of every eight balloons in the world islaunched at Albuquerque, New Mexico.

Tạm dịch: Một trong số tất cả tám quả bóng trên thế giới là được phóng tại Albuquerque, New Mexico.