Câu hỏi 1 :

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 

Câu 1.1
  • A

    enthusiast

  • B

    successfully

  • C

    competitor

  • D

    participation

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết

Lời giải chi tiết :

enthusiast /ɪnˈθjuːziæst/       

successfully /səkˈsesfəli/        

competitor /kəmˈpetɪtə(r)/

participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 1.2
  • A

    spirit

  • B

    impress

  • C

    event

  • D

    perform 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

spirit /ˈspɪrɪt/         

impress /ɪmˈpres/

event /ɪˈvent/ 

perform /pəˈfɔːm/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 1.3
  • A

    development

  • B

    cooperation

  • C

    surprisingly

  • D

    facility 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết

Lời giải chi tiết :

development /dɪˈveləpmənt/ 

cooperation  /kəʊˌɒpəˈreɪʃn/

surprisingly /səˈpraɪzɪŋli/       

facility /fəˈsɪləti/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 1.4
  • A

    festival

  • B

    badminton

  • C

    participant

  • D

    organize 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

festival /ˈfestɪvl/       

badminton /ˈbædmɪntən/

participant /pɑːˈtɪsɪpənt/or   

organize /ˈɔːɡənaɪz/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 1.5
  • A

    solidarity

  • B

    energetic

  • C

    excellently

  • D

    combination 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết

Lời giải chi tiết :

solidarity /ˌsɒlɪˈdærəti/     

energetic /ˌenəˈdʒetɪk/

excellently /ˈeksələntli/       

combination /ˌkɒmbɪˈneɪʃn/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3

Câu hỏi 2 :

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại: 

Câu 2.1
  • A

    events

  • B

    spirit

  • C

    Asian

  • D

    silver 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “s”

Lời giải chi tiết :

events /ɪˈvents/   

spirit /ˈspɪrɪt/

Asian /ˈeɪʃn/       

silver /ˈsɪlvə(r)/

Câu C âm “s” được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /s/

Câu 2.2
  • A

    gold

  • B

    region

  • C

    organize

  • D

    game 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “g”

Lời giải chi tiết :

gold /ɡəʊld/           

region /ˈriːdʒən/

organize /ˈɔːɡənaɪz/     

game /ɡeɪm/

Câu B âm “g” được phát âm thành /dʒ/, còn lại là /g/

Câu 2.3
  • A

    trained

  • B

    proved

  • C

    impressed

  • D

    performed   

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”

Lời giải chi tiết :

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/

- /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /k/, /θ/, /s/, /tʃ/, /ʃ/

- /d/ các âm còn lại

trained /treɪnd/             

proved /pruːvd/

impressed /ɪmˈprest/ 

performed  /pəˈfɔːmd/

Câu C đuôi “ed” được phát âm thành /t/, còn lại là /d/

Câu 2.4
  • A

    competitor

  • B

    medal

  • C

    level

  • D

    development 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “e”

Lời giải chi tiết :

competitor  /kəmˈpetɪtə(r)/   

medal /ˈmedl/

level /ˈlevl/       

development /dɪˈveləpmənt/

Câu D âm “e” được phát âm thành /ɪ/, còn lại là /e/

Câu 2.5
  • A

    honor

  • B

    high

  • C

    host

  • D

    hold 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “h”

Lời giải chi tiết :

honor /ˈɒnə(r)/             

high /haɪ/

host /həʊst/         

hold  /həʊld/

Câu A âm /h/ là âm câm, còn lại được phát âm thành /h/

Câu hỏi 3 :

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

Câu 3.1

_______ symbol of the SEA Games Federation is to emphasize the solidarity, friendship, and nobility.

  • A

    A

  • B

    An

  • C

    The

  • D

    Ø

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Danh từ được được xác định bằng 1 cụm từ sau đó

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: The symbol of N (biểu tượng của…)

=> The symbol of the SEA Games Federation is to emphasize the solidarity, friendship, and nobility.

Tạm dịch: Biểu tượng của Liên đoàn SEA Games là để nhấn mạnh sự đoàn kết, tình bạn và quý trọng.

Câu 3.2

_______, the athlete broke the world's record with his best attempt. 

  • A

    Surprise

  • B

    Surprised

  • C

    Surprising

  • D

    Surprisingly

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Surprise (n): ngạc nhiên 

Surprised (adj): ngạc nhiên               

Surprising (adj): ngạc nhiên

Surprisingly (adv): 1 cách ngạc nhiên

Lời giải chi tiết :

Surprise (n): ngạc nhiên 

Surprised (adj): ngạc nhiên               

Surprising (adj): ngạc nhiên

Surprisingly (adv): 1 cách ngạc nhiên

Sử dụng trạng từ đứng đầu câu để nhấn mạnh cho cả câu. 

=> Surprisingly, the athlete broke the world's record with his best attempt. 

Tạm dịch: Thật đáng ngạc nhiên. vận động viên đã phá kỷ lục cùng với nỗ lực hết mình.

Câu 3.3

The delegation to the SEA Games was composed _______ top competitors of the country. 

  • A

    on

  • B

    of

  • C

    for

  • D

    among

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Tìm giới từ đi với composed để tạo thành nghĩa: được cấu thành

Lời giải chi tiết :

tobe composed of: được cấu thành

=> The delegation to the SEA Games was composed of top competitors of the country. 

Tạm dịch: Phái đoàn đến SEA Games bao gồm các đối thủ cạnh tranh hàng đầu của đất nước.

Câu 3.4

All the audience was quite surprised _______ the success of that young athlete.

  • A

    on

  • B

    at

  • C

    to

  • D

    off

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Tìm giới từ đi với surprised để tạo thành nghĩa: ngạc nhiên về

Lời giải chi tiết :

be surprised at: ngạc nhiên

=> All the audience was quite surprised at the success of that young athlete.

Tạm dịch: Tất cả khán giả đều khá ngạc nhiên về thành công của vận động viên trẻ đó.

Câu 3.5

Thanks to the encouragement and support, all Vietnamese athletes competed _______ high spirits.

  • A

    for

  • B

    of

  • C

    on

  • D

    in

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Tìm giới từ đi với cụm: 

compete ....high spirits: cạnh tranh với tinh thần chiến đấu cao

Lời giải chi tiết :

compete in: cạnh tranh

=> Thanks to the encouragement and support, all Vietnamese athletes competed in high spirits.

Tạm dịch: Nhờ sự khuyến khích và ủng hộ, tất cả các vận động viên Việt Nam đã thi đấu cạnh tranh với tinh thần cao.

Câu 3.6

Since its rejoining in the Southeast Asian arena in 1989, Viet Nam's sports have made great _______, particularly in recent SEA Games.

  • A

    success

  • B

    invention

  • C

    host

  • D

    game

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

success (n): thành công

invention (n): phát minh                     

host (n): tổ chức       

game (n): trò chơi

Lời giải chi tiết :

success (n): thành công

invention (n): phát minh                     

host (n): tổ chức       

game (n): trò chơi

=> Since its rejoining in the Southeast Asian arena in 1989, Viet Nam's sports have made great success, particularly in recent SEA Games.

Tạm dịch: Kể từ khi gia nhập lại trong đấu trường Đông Nam Á vào năm 1989, các môn thể thao của Việt Nam đã đạt được thành tích tuyệt vời, đặc biệt là ở SEA Games gần đây.

Câu 3.7

The athlete had tried his best to _______ his SEA Games title and records

  • A

    carry

  • B

    perform

  • C

    defend

  • D

    support

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

carry (v): mang theo   

perform (v): trình diễn           

defend (v): bảo vệ ai cái gì     

support (v): hỗ trợ

Lời giải chi tiết :

carry (v): mang theo   

perform (v): trình diễn           

defend (v): bảo vệ ai cái gì     

support (v): hỗ trợ

=> The athlete had tried his best to defend his SEA Games title and records

Tạm dịch: Các vận động viên đã cố gắng hết mình để bảo vệ danh hiệu và kỷ lục SEA Games của mình.

Câu 3.8

Viet Nam is now willing to _______ part in the 4th SEA Games hosted by Thailand by the end of  2007 with a total of 958 athletes

  • A

    play

  • B

    lose

  • C

    take

  • D

    enjoy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

play (v): chơi   

lose (v): giảm                                      

take (v): cầm   

enjoy (v): thích

Lời giải chi tiết :

play (v): chơi   

lose (v): giảm                                      

take (v): cầm   

enjoy (v): thích

Cụm từ: take part in (tham gia)

=> Viet Nam is now willing to take part in the 4th SEA Games hosted by Thailand by the end of  2007 with a total of 958 athletes

Tạm dịch: Việt Nam hiện sẵn sàng tham gia SEA Games lần thứ 4 do Thái Lan tổ chức vào cuối năm 2007 với tổng số 958 vận động viên.

Câu 3.9

_______ is a game in which two teams hit a large ball with their hands backwards and forwards over a high net. If you allow the ball to touch the ground, the other team wins a point. 

  • A

    Volleyball

  • B

    Water polo     

  • C

    Basketball

  • D

    Badminton

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Volleyball (n): bóng chuyền   

Water polo (n): bóng nước                             

Basketball (n): bóng rổ 

Badminton (n): cầu lông

Lời giải chi tiết :

Volleyball (n): bóng chuyền   

Water polo (n): bóng nước                             

Basketball (n): bóng rổ 

Badminton (n): cầu lông

=>Volleyball is a game in which two teams hit a large ball with their hands backwards and forwards over a high net. If you allow the ball to touch the ground, the other team wins a point.  

Tạm dịch: Bóng chuyền là một trò chơi mà trong đó hai đội đánh một quả bóng lớn với hai bàn tay về phía sau hoặc phía trước qua 1 tấm lưới cao. Nếu bạn để quả bóng chạm đất, đội kia sẽ thắng một điểm.

Câu 3.10

_______ you study for these exams, _______ you will do.

 

  • A

    The harder / the better

  • B

    The more / the much

  • C

    The hardest / the best

  • D

    The more hard / the more good

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

the adj – er + S + V, the adj – er + S + V

Lời giải chi tiết :

the adj – er + S + V, the adj – er + S + V

good/ well => better

=> The harder you study for these exams, the better you will do.

Tạm dịch: Bạn càng học tập chăm chỉ cho những kỳ thi này, bạn sẽ càng làm tốt hơn.

Câu 3.11

Petrol is _______ it used to. 

  • A

    twice as expensive as             

  • B

    twice expensive more than

  • C

    twice more than expensive

  • D

    more expensive than twice

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

multiple numbers + as + adj + as + N

Lời giải chi tiết :

multiple numbers + as + adj + as + N

=> Petrol is twice as expensive as it used to. 

Tạm dịch: Xăng đắt gấp 2 lần so với trước đó.

Câu 3.12

Mary was _______ of the two sisters. 

  • A

    the clever        

  • B

    as clever as

  • C

    the cleverer     

  • D

    the cleverest

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

So sánh giữa 2 người nên sử dụng so sánh hơn adj - er

Lời giải chi tiết :

So sánh giữa 2 người nên sử dụng so sánh hơn adj - er

=> Mary was the cleverer of the two sisters. 

Tạm dịch: Mary thông minh hơn trong 2 chị em gái.

Câu 3.13

The party was _______ I had expected.

  • A

    more a hundred times fun than

  • B

    a hundred times fun more than

  • C

    a hundred times more fun than

  • D

    more fun than a hundred times

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh cấp số lần

Lời giải chi tiết :

multiple numbers + more + N + than

=> The party was a hundred times more fun than I had expected.

Tạm dịch: Bữa tiệc vui hơn gấp trăm lần so với tôi mong đợi.

Câu 3.14

The cuisine of France is _______.

  • A

    more famous than that of England

  • B

    famous than the cuisine of England

  • C

    more famous than which of England

  • D

    as famous than that of England

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

more + adj + than + N

dùng “that” để thay thế “the cuisine” tránh lặp lại danh từ trong câu.

Lời giải chi tiết :

more + adj + than + N

dùng “that” để thay thế “the cuisine” tránh lặp lại danh từ trong câu.

=> The cuisine of France is more famous than that of England

Tạm dịch: Ẩm thực của nước Pháp nổi tiếng hơn của nước Anh.

Câu 3.15

He finds physics _______ other science subjects. 

  • A

    far more difficult than

  • B

    many more difficult than

  • C

    too much more difficult than

  • D

    more much difficult than

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

far + more + adj + than + N (dùng “far” để nhấn mạnh)

Lời giải chi tiết :

far + more + adj + than + N (dùng “far” để nhấn mạnh)

=> He finds physics far more difficult than other science subjects. 

Tạm dịch: Anh ấy nhận thấy môn Lý khó hơn những môn học khoa học khác.

Câu hỏi 4 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

           Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls (26) _________ under sixteen. She swam faster (27) _________ girls from ten other countries. This (28) ______even better when you learn that Elenor is only thirteen. She had to have special (29) _________to enter, because normally competitors are fourteen or older. Eleanor has been (30) ______on swimming for a long time – (31) ______she was three in fact. I wonder whether she found it hard to (32) _______several hours a day training. She (33) _________. me that sometimes she has problems finding time for homework, but that’s all. “My parents have given up so (34) _______time driving me to local competitions, I think it’s been harder for them, actually.” Her aim is to swim at the Olympic Games. After yesterday’s performance, I think she may (35)_________. there.

Câu 4.1

Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls (26) _________ under sixteen.

  • A

    age

  • B

    ageness

  • C

    aged

  • D

    ageing 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

age (n): tuổi   

ageness (n): tuổi già               

aged (adj): có tuổi là 

ageing (n): sự hóa già

Lời giải chi tiết :

age (n): tuổi   

ageness (n): tuổi già               

aged (adj): có tuổi là 

ageing (n): sự hóa già

aged (adj) = of the age of

=> Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls aged under sixteen.

Tạm dịch: Hôm qua, Eleanor Preston đã thắng một cuộc thi bơi lội quốc tế dành cho nữ dưới mười sáu tuổi.

Câu 4.2

She swam faster (27) _________ girls from ten other countries.

  • A

    of

  • B

    than

  • C

    from

  • D

    that 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

S + V + adv-er (ngắn) + than + O

Lời giải chi tiết :

adv– er + than

=> She swam faster than girls from ten other countries.

Tạm dịch: Cô ấy bơi nhanh hơn những cô gái khác từ mười quốc gia khác.

Câu 4.3

This (28) ______even better when you learn that Elenor is only thirteen.

  • A

    sounds

  • B

    shows

  • C

    means

  • D

    suggests 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

sounds (v): có vẻ như     

shows (v): thể hiện                                         

means (v): có nghĩa là   

suggests (v): đề nghị

Lời giải chi tiết :

sounds (v): có vẻ như     

shows (v): thể hiện                                         

means (v): có nghĩa là   

suggests (v): đề nghị

sound + adj: có vẻ như

=> This sounds even better when you learn that Elenor is only thirteen.

Tạm dịch: Điều này có vẻ như tuyệt hơn khi bạn biết rằng Elenor chỉ mới mười ba tuổi.

Câu 4.4

She had to have special (29) _________ to enter, because normally competitors are fourteen or older.

  • A

    attention

  • B

    permission

  • C

    opportunity

  • D

    accommodation 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

attention (n): chú ý       

permission (n): sự cho phép               

opportunity (n): cơ hội   

accommodation (n): tiện nghi

Lời giải chi tiết :

attention (n): chú ý       

permission (n): sự cho phép               

opportunity (n): cơ hội   

accommodation (n): tiện nghi

=> She had to have special permission to enter, because normally competitors are fourteen or older.

Tạm dịch: Cô ấy phải có sự cho phép đặc biệt để vào, bởi vì các đối thủ cạnh tranh bình thường từ mười bốn tuổi trở lên.

Câu 4.5

Eleanor has been (30) ______on swimming for a long time

  • A

    happy

  • B

    good

  • C

    pleased

  • D

    keen 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

happy (adj): hạnh phúc

good (adj): tốt                                    

pleased (adj): hài lòng     

keen on (adj): say mê

Lời giải chi tiết :

happy (adj): hạnh phúc

good (adj): tốt                                    

pleased (adj): hài lòng     

keen on (adj): say mê

=> Eleanor has been keen on swimming for a long time

Tạm dịch: Eleanor đã say mê bơi lội trong một thời gian dài -

Câu 4.6

Eleanor has been  keen on swimming for a long time – (31) ______she was three in fact.

  • A

    until

  • B

    since

  • C

    when

  • D

    ever

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

S + have/ has + Ved/ V3 since S + Ved/ V2

Lời giải chi tiết :

S + have/ has + Ved/ V3 since S + Ved/ V2

=> Eleanor has been keen on swimming for a long time since she was three in fact.

Tạm dịch: Thực tế Eleanor đã say mê bơi lội trong một thời gian dài kể từ khi cô ấy 3 tuổi.

Câu 4.7

I wonder whether she found it hard to (32) _______several hours a day training.

  • A

    use

  • B

    take

  • C

    spend

  • D

    pass

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

use (v): sử dụng 

take (v): mất bao lâu              

spend (v): dành     

pass (v): qua, vượt qua

spend + time + V-ing = take + time + to – V

Lời giải chi tiết :

use (v): sử dụng 

take (v): mất bao lâu              

spend (v): dành     

pass (v): qua, vượt qua

spend + time + V-ing = take + time + to – V

=> I wonder whether she found it hard to spend several hours a day training.

Tạm dịch: Tôi tự hỏi liệu cô ấy có cảm thấy khó khăn để dành nhiều giờ luyện tập mỗi ngày không.

Câu 4.8

She (33) _________ me that sometimes she has problems finding time for homework, but that’s all

  • A

    told

  • B

    said

  • C

    agreed

  • D

    explained

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Công thức: S + told + O + S + V

Lời giải chi tiết :

Công thức: S + told + O + S + V

=> She told me that sometimes she has problems finding time for homework, but that’s all

Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng đôi khi cô ấy gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thời gian làm bài tập về nhà, nhưng đó là tất cả.

Câu 4.9

“My parents have given up so (34) _______time driving me to local competitions.

  • A

    often

  • B

    long

  • C

    many

  • D

    much 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

so much + N (uncountable: không đếm được): nhiều…

Lời giải chi tiết :

so much + N (uncountable: không đếm được): nhiều…

=> “My parents have given up so much time driving me to local competitions.

Tạm dịch: "Cha mẹ tôi đã bỏ quá nhiều thời gian để đưa tôi đến các cuộc thi địa phương.

Câu 4.10

After yesterday’s performance, I think she may (35)_________there.

  • A

    find

  • B

    make

  • C

    get

  • D

    reach

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

find (v): tìm   

make (v): tạo ra                      

get (v): có   

reach (v): đạt tới

Lời giải chi tiết :

find (v): tìm   

make (v): tạo ra                      

get (v): có   

reach (v): đạt tới

=> After yesterday’s performance, I think she may get there.

Tạm dịch: Sau buổi biểu diễn hôm qua, tôi nghĩ cô ấy có thể đạt được đến đó.

             Hôm qua, Eleanor Preston đã thắng một cuộc thi bơi lội quốc tế dành cho nữ dưới mười sáu tuổi. Cô bơi nhanh hơn các cô gái từ mười quốc gia khác. Điều này nghe có vẻ rất tuyệt hơn khi bạn biết rằng Elenor chỉ mới mười ba tuổi. Cô ấy phải có sự cho phép đặc biệt để vào, bởi vì các đối thủ cạnh tranh bình thường từ mười bốn tuổi trở lên. Eleanor đã rất quan tâm đến việc bơi lội trong một thời gian dài kể từ khi cô ấy 3 tuổi. Tôi tự hỏi liệu cô ấy có cảm thấy khó khăn để dành nhiều giờ luyện tập mỗi ngày không. Cô ấy nói với tôi rằng đôi khi cô ấy gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thời gian cho bài tập về nhà, nhưng đó là tất cả. "Cha mẹ tôi đã từ bỏ quá nhiều thời gian để đưa tôi đến các cuộc thi địa phương, tôi nghĩ rằng nó thực sự khó khăn hơn cho họ." Mục tiêu của cô là bơi tại Thế vận hội Olympic. Sau buổi biểu diễn hôm qua, tôi nghĩ cô ấy đạt được đến đó.
Câu hỏi 5 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

The primary attraction of snorkeling is the opportunity to observe underwater life in a natural setting, such as coral reefs, fish, starfish, and mollusks. Other organisms that can be seen while snorkeling include various forms of seaweed, jellyfish, shrimp and sea turtles. Snorkeling requires no special training, only the ability to swim and to breathe through the snorkel. However, it is considered advisable that one get some instruction from a tour guide, dive shop, or equipment rental shop, any of which often can be found around popular snorkeling locations. Instruction generally covers equipment usage, basic safety, what to look for, and what to look out for, including how not to damage fragile organisms such as coral. As with scuba diving, it is always recommended that one, should not snorkel alone, but rather with a friend, a guide, or a tour group.

Swim fins used in snorkeling are usually longer than those used in diving. Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece, and constructed of rubber or plastic. It is used for breathing air from above the water surface when the mouth and nose are submerged, either when snorkeling or during a surface swim before or after scuba diving. The snorkel usually has a piece of rubber that attaches the snorkel to the outside of the strap of the diving mask, as sticking the snorkel in between the strap and the mask could cause the mask to leak, or risk losing the snorkel should the diver choose to switch to scuba.

Typically, the diving mask also serves to prevent breathing through the nose, so that one is forced to breathe through the snorkel. This also provides some negative pressure which helps keep the .mask sealed against the face, though attempting to breathe out through the nose can break this seal and fog the mask.

Câu 5.1

Snorkeling ________.

  • A

    offers divers an opportunity to observe marine life   

  • B

    needs a very special training

  • C

    does not require an ability to swim

  • D

    is too dangerous for everybody to enjoy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thông tin: The primary attraction of snorkeling is the opportunity to observe underwater life in a natural setting, such as coral reefs, fish, starfish, and mollusks.

Lời giải chi tiết :

Lặn với ống thở ________.

A. cung cấp cho thợ lặn một cơ hội để quan sát sinh vật biển

B. cần đào tạo rất đặc biệt

C. không yêu cầu khả năng bơi

D. quá nguy hiểm để mọi người có thể thưởng thức

Thông tin: The primary attraction of snorkeling is the opportunity to observe underwater life in a natural setting, such as coral reefs, fish, starfish, and mollusks.

Tạm dịch: Điểm thu hút chính của việc lặn là cơ hội để quan sát cuộc sống dưới nước trong khung cảnh tự nhiên như các rạn san hô, cá, sao biển và các động vật thân mềm. 

=> Snorkeling offers divers an opportunity to observe marine life   

Câu 5.2

We cannot get instructions for snorkeling from ________. 

  • A

    a college         

  • B

    a tour guide

  • C

    a dive shop

  • D

    an equipment rental shop

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thông tin:  However, it is considered advisable that one get some instruction from a tour guide, dive shop, or equipment rental shop, any of which often can be found around popular snorkeling locations.

Lời giải chi tiết :

Chúng ta không thể nhận được hướng dẫn cho lặn từ ________.

A. một trường đại học

B. một hướng dẫn viên

C. một cửa hàng lặn

D. một cửa hàng cho thuê thiết bị

Thông tin:  However, it is considered advisable that one get some instruction from a tour guide, dive shop, or equipment rental shop, any of which often can be found around popular snorkeling locations.

Tạm dịch: Tuy nhiên, một người được khuyên nên có một số hướng dẫn từ hướng dẫn viên du lịch, cửa hàng lặn hoặc cửa hàng thiết bị cho thuê, bất kỳ cái gì trong số đó thường có thể được thấy xung quanh địa điểm lặn nổi tiếng. 

=> We cannot get instructions for snorkeling from a college        

Câu 5.3

A snorkeler should not ________. 

  • A

    rent diving equipment

  • B

    use any equipment     

  • C

    dive with a friend

  • D

    dive alone

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thông tin: As with scuba diving, it is always recommended that one, should not snorkel alone, but rather with a friend, a guide, or a tour group.

Lời giải chi tiết :

Một ống thở không nên ________.

A. thuê thiết bị lặn

B. sử dụng bất kỳ thiết bị

C. lặn với một người bạn          

D. lặn một mình

Thông tin: As with scuba diving, it is always recommended that one, should not snorkel alone, but rather with a friend, a guide, or a tour group.

Tạm dịch: Với việc lặn bằng bình khí ép, người ta luôn luôn khuyên rằng một người không nên lặn một mình, mà thích hợp hơn là với một người bạn, một người hướng dẫn viên hoặc một nhóm du lịch.

=> A snorkeler should not dive alone

Câu 5.4

The snorkel ________.

  • A

    is a long rope

  • B

    has swim fins 

  • C

    is made of rubber or plastic

  • D

    is longer than 12 inches

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Thông tin: Swim fins used in snorkeling are usually longer than those used in diving. Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece, and constructed of rubber or plastic.

Lời giải chi tiết :

Ống thở ________.

A. là một sợi dây thừng dài

B. có vây bơi

C. được làm bằng cao su hoặc nhựa

D. dài hơn 12 inch

Thông tin: Swim fins used in snorkeling are usually longer than those used in diving. Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece, and constructed of rubber or plastic.

Tạm dịch: Vây bơi được sử dụng trong việc lặn với ống thở thường dài hơn những vây sử dụng trong lặn thường. Ống thở là một ống dài khoảng 30 cm (12 inch), thường hình chữ J, được trang bị một ống nói, và được làm bằng cao su hay nhựa.

=> The snorkel is made of rubber or plastic

Câu 5.5

The snorkeler breathes through his ________.

  • A

    nose

  • B

    mouth

  • C

    fin

  • D

    face

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thông tin: Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece….

Lời giải chi tiết :

Các snorkeler thở qua ________ của mình.

A. mũi

B. miệng

C. vây                        

D. mặt

Thông tin: Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece….

Tạm dịch: Ống thở là một ống dài khoảng 30 cm (12 inch), thường hình chữ J, được trang bị một ống nói,

=> The snorkeler breathes through his mouth

        Điểm thu hút chính của việc lặn là cơ hội để quan sát cuộc sống dưới nước trong khung cảnh tự nhiên như các rạn san hô, cá, sao biển và các động vật thân mềm. Các sinh vật khác có thể được nhìn thấy khi lặn gồm các dạng khác của cỏ biển, sứa, tôm và rùa biển. Lặn với ống thở không đòi hỏi huấn luyện đặc biệt, chỉ cần khả năng bơi lội và thở thông qua ống thở. Tuy nhiên, một người được khuyên nên có một số hướng dẫn từ hướng dẫn viên du lịch, cửa hàng lặn hoặc cửa hàng thiết bị cho thuê, bất kỳ cái gì trong số đó thường có thể được thấy xung quanh địa điểm lặn nổi tiếng. Hướng dẫn nói chung bao gồm cách sử dụng thiết bị, an toàn cơ bản, tìm kiếm những gì và trông chừng những gì, bao gồm cách để không làm hại các sinh vật mong manh như san hô. Với việc lặn bằng bình khí ép, người ta luôn luôn khuyên rằng một người không nên lặn một mình, mà thích hợp hơn là với một người bạn, một người hướng dẫn viên hoặc một nhóm du lịch.

         Vây bơi được sử dụng trong việc lặn với ống thở thường dài hơn những vây sử dụng trong lặn thường. Ống thở là một ống dài khoảng 30 cm (12 inch), thường hình chữ J, được trang bị một ống nói, và được làm bằng cao su hay nhựa. Nó được sử dụng để hít thở không khí từ phía trên mặt nước khi miệng và mũi đang chìm dưới nước, hoặc khi lặn với ống thở hay bơi trên bề mặt nước hoặc sau khi lặn với bình dưỡng khí. Ống thở thường có một miếng cao su gắn vào ống thở tới bên ngoài của dây đeo mặt nạ lặn, khi cắm ống thở ở giữa dây đeo và mặt nạ có thể làm mặt nạ rò rỉ, hoặc có nguy cơ mất ống thở nên các thợ lặn nên chọn chuyển sang bình khí ép.

          Điển hình là mặt nạ lặn cũng ngăn việc thở bằng mũi, vì vậy một người buộc phải thở qua ống thở. Điều này cũng mang lại áp suất âm giúp giữ mặt nạ bịt kín với khuôn mặt, dù cố gắng thở ra bằng mũi có thể hỏng miếng bịt và làm mờ mặt nạ.

Câu hỏi 6 :

Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho:

Câu 6.1

There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games

  • A

    The sports competed in this SEA Games are the same as those in last SEA Games.

  • B

    Not as many sports were competed in last SEA Games as in this SEA Games.

  • C

    In the last SEA Games, there were some sports which were not competed.

  • D

    In this SEA Games, there are less sports competed than in last SEA Games.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: so sánh hơn

Dùng cấu trúc: Not as many + N (số nhiều) + as....: không nhiều....như là

Lời giải chi tiết :

Có nhiều môn thể thao được thi đấu trong SEA Games lần này hơn mùa trước.

A. Những môn thể thao tranh đấy trong SEA Games này giống như của mùa trước. => sai nghĩa

B. Không nhiều môn thể thao được thi đấu trong SEA Games mùa trước như trong mùa này.

C. Trong SEA Games trước, có nhiều môn thể thao không được tranh đấu. => sai nghĩa

D. Trong SEA Games này, có ít môn thể thao được tranh đấu hơn mùa trước. => sai nghĩa

There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games

=> Not as many sports were competed in last Sea Games as in this Sea Games. 

Câu 6.2

No one in the team can play better than John.

  • A

    John plays well but the others play better.

  • B

    John as well as other players of the team plays very well.

  • C

    Everyone in the team, but John, plays very well.

  • D

    John is the best player of the team.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Dùng cấu trúc: S + tobe + the best + N1 + of + N2: ....là người tốt nhất trong/của....

Lời giải chi tiết :

Không ai trong đội có thể chơi tốt hơn John.

A. John chơi tốt nhưng người khác còn chơi tốt hơn.

B. John cũng như những người chơi khác trong đội chơi rất tốt.

C. Mọi người trong đội, trừ John, chơi rất tốt.

D. John là người chơi tốt nhất của đội.

No one in the team can play better than John.

=> John is the best player of the team.

Câu 6.3

He only feels happy whenever he does not have much work to do. 

  • A

    The more he works, the happier he feels.

  • B

    The less he works, the happier he feels.

  • C

    His work makes him feel happy.

  • D

    He feels happier and happier with his work.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh

Dùng cấu trúc so sánh kép: The less + mệnh đề, the + adj -er + mệnh đề: càng ít....càng.....

Lời giải chi tiết :

Anh ấy chỉ cảm thấy vui bất cứ khi nào anh ấy không phải làm quá nhiều việc.

A. Càng làm việc nhiều, anh ấy càng cảm thấy vui.

B. Càng làm việc ít, anh ấy càng cảm thấy vui.

C. Công việc của anh ấy làm anh ấy cảm thấy vui.

D. Anh ấy cảm thấy càng ngày càng vui với công việc của anh ấy.

He only feels happy whenever he does not have much work to do. 

=> The less he works, the happier he feels.

Câu 6.4

More petrol is consumed nowadays than ten years ago. 

  • A

    Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays.

  • B

    Petrol consumption is going down nowadays.

  • C

    We had more petrol ten years ago than we do nowadays.

  • D

    We should consume as much petrol as possible.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh

Dùng cấu trúc so sánh kém: 

Not so/as much + N ....+ as+....: không nhiều bằng ...

Lời giải chi tiết :

More petrol is consumed nowadays than ten years ago. 

=> Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays.

Nhiều xăng được tiêu thụ ngày nay hơn 10 năm trước.

A. Cách đây 10 năm, không quá nhiều xăng được tiêu thụ như bây giờ.

B. Ngày nay, sự tiêu thụ xăng đang giảm dần.

C. Cách đây 10 năm chúng ta có nhiều xăng hơn bây giờ.

D. Chúng ta nên tiêu thụ nhiều xăng nhất có thể.

More petrol is consumed nowadays than ten years ago. 

=> Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays.

Câu 6.5

I learn a lot but I cannot remember anything

  • A

    I learn more and more and remember more and more.

  • B

    The less I learn, the more I remember.

  • C

    The more I learn, the less I remember.

  • D

    I remember not only what I have learnt.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh

Dùng cấu trúc so sánh kép: 

The more + mệnh đề, the less+ mệnh đề: càng nhiều.....càng ít .....

Lời giải chi tiết :

Tôi học rất nhiều nhưng tôi không thể nhớ được bất kỳ thứ gì.

A. Tôi học càng nhiều và tôi nhờ càng nhiều.

B. Tôi học càng ít, tôi nhớ càng nhiều.

C. Tôi học càng nhiều, tôi nhớ càng ít.

D. Tôi nhớ không chỉ những gì tôi học.

I learn a lot but I cannot remember anything

=> The more I learn, the less I remember.

Câu hỏi 7 :

Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau:

Câu 7.1

The Southeast Asian Games, also knowing as the SEA Games, is a biennial multi-sport event involving participants from the current eleven countries of Southeast AsiA.    

  • A

    knowing

  • B

    biennial

  • C

    involving

  • D

    of Southeast AsiA

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Chủ ngữ là “The Southeast Asian Games” là vật nên không thực hiện được hành động “know” => bị động 

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là “The Southeast Asian Games” là vật nên không thực hiện được hành động “know”

  • dạng đầy đủ “which is known”
  • rút gọn về dạng Ved/ V3: known

knowing => known

The Southeast Asian Games, also knowing as the SEA Games, is a biennial multi-sport event involving participants from the current eleven countries of Southeast AsiA.    

=> The Southeast Asian Games, also known as the SEA Games, is a biennial multi-sport event involving participants from the current eleven countries of Southeast AsiA.    

Tạm dịch: Các trò chơi Đông Nam Á, được biết đến như SEA Games, là một sự kiện đa thể thao hai năm một lần bao gồm những người tham gia từ mười một quốc gia hiện tại của Đông Nam Á.

Câu 7.2

The SEA Games are under regulation of the Southeast Asian Games Federation with supervision by the International Olympic Committee and the Olympic Council of Asia. 

  • A

    are

  • B

    under regulation

  • C

    with

  • D

    supervision

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Chủ ngữ “The SEA Games” là danh từ riêng chỉ tên của “thế vận hội” tương ứng với ngôi “it”

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ “The SEA Games” là danh từ riêng chỉ tên của “thế vận hội” tương ứng với ngôi “it”

are => is

The SEA Games are under regulation of the Southeast Asian Games Federation with supervision by the International Olympic Committee and the Olympic Council of Asia. 

=> The SEA Games is under regulation of the Southeast Asian Games Federation with supervision by the International Olympic Committee and the Olympic Council of Asia. 

Tạm dịch: SEA Games là theo quy định của Liên đoàn Đông Nam Á với giám sát của Ủy ban Olympic quốc tế và Hội đồng Olympic châu Á.

Câu 7.3

The proposed rationale was that a regional sports event will help promote co-operative , understanding and relations among countries in the Southeast Asian region.

  • A

    was that

  • B

    will help

  • C

    co-operative ,

  • D

    among

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Nhận thấy “understanding, relations” là danh từ => phải đưa về danh từ theo cấu trúc song song.

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy “understanding, relations” là danh từ nên từ “co-operative” cũng phải đưa về danh từ theo cấu trúc song song.

co-operative => co-operation

The proposed rationale was that a regional sports event will help promote co-operative , understanding and relations among countries in the Southeast Asian region.

=> The proposed rationale was that a regional sports event will help promote co-operation, understanding and relations among countries in the Southeast Asian region.

Tạm dịch: Lý do được đề xuất là một sự kiện thể thao khu vực sẽ giúp thúc đẩy hợp tác, sự hiểu biết và quan hệ giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 7.4

The first SEA Games were held in Bangkok, Thailand, from  5 to7 December 1959 comprising more and more 57 athletes and officials from Southeast countries participating in sports  competitions

  • A

    were held

  • B

    from

  • C

    comprising

  • D

    more and more

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Trong câu chỉ có nghĩa là hơn 57 vận động viên chứ không phải là càng ngày càng nhiều

Lời giải chi tiết :

- Trong câu chỉ có nghĩa là hơn 57 vận động viên chứ không phải là càng ngày càng nhiều

more and more => more than

- The first SEA Games were held in Bangkok, Thailand, from  5 to7 December 1959 comprising more and more 57 athletes and officials from Southeast countries participating in sports  competitions

=> The first SEA Games were held in Bangkok, Thailand, from  5 to7 December 1959 comprising more and more than 57 athletes and officials from Southeast countries participating in sports  competitions

Tạm dịch: SEA Games đầu tiên được tổ chức tại Bangkok, Thái Lan, từ ngày 5 đến ngày 7 tháng 12 năm 1959 bao gồm hơn 57 vận động viên và quan chức từ các nước Đông Nam tham gia thi đấu thể thao.

Câu 7.5

The next host for the SEA Games is Laos. It is Laos' the first time as the host for the biannual- games

  • A

    The next

  • B

    It is

  • C

    the first

  • D

    the host

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Sử dụng cấu trúc: 

It is + tính từ sở hữu/ sở hữu cách + first time: Đó là lần đầu tiên của...

Lời giải chi tiết :

It is + tính từ sở hữu/ sở hữu cách + first time: Đó là lần đầu tiên của...

The next host for the SEA Games is Laos. It is Laos' the first time as the host for the biannual- games

=> The next host for the SEA Games is Laos. It is Laos' first time as the host for the biannual- games

Tạm dịch: Nước chủ nhà tiếp theo đăng cai cho SEA Games là Lào. Đây là lần đầu tiên của nước Lào như là nước chủ nhà.