Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH tr 5 1.1

Phát triển bền vững là

A. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.

B. Sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thể hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.

C. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.

D. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án C.

CH tr 5 1.2

Đâu là vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống?

- Xây dựng các biện pháp bảo vệ sử đa dạng sinh học

- Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống

- Xây dựng các bộ luật về bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên

- Xây dựng các công trình nghiên cứu về di truyền, tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Xây dựng các biện pháp ứng phí với biến đổi khí hậu.

Phương pháp giải:

Sinh học đóng vai trò vô cùng to lớn trong công cuộc bảo vệ môi trường sống; bảo vệ sự đa dạng sinh học, xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống; các công trình nghiên cứu về di truyền, sinh học tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gên quý hiếm của ác loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng.

Lời giải chi tiết:

Ý 1, 2, 4 là vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.

CH tr 5 1.3

Khái niệm về phát triển bền vững được đưa ra ở đâu và vào năm nào ?

A. Mỹ, 1982                 B. Brazil, 1998                  C. Anh, 2000                   D. Brazil, 1992

Phương pháp giải:

Hội nghị thượg đỉnh năm 1992 về Môi trường và phát triển tại Brazil đã đưa ra định nghĩa về phát triển bền vững.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án D.

CH tr 5 1.4

Đạo đức sinh học là

A. Các nguyên tắt cần phải tân thủ trong nghiên cứu sinh học.

B. Các chuẩn mực cần được áp dụng trong quá trình nghiên cứu sinh học.

C. Các nguyên tắt, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là con người.

D. Các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là các loài sinh vật.

Phương pháp giải:

Đạo đức sinh học ra đời với nhiệm vụ đưa ra những quy tắc, các giá trị đạo đức trong khoa học nghiên cứu sự sống cũng như ứng dụng trong khoa học vào thực tiễn nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho đối tượng tham gia nghiên cứu.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án D.

CH tr 6 1.5

Trong các lĩnh vực sau đây, đâu là lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?

Khoa học Trái Đất.

Giải phẫu và Sinh lí học.

Động vật học.

Vi sinh vật học.

Giải phẫu học.

Tế bào học.

Thiên văn học.

Động lực học.

Sinh thái học và Môi trường.

Sinh thái học phân tử.

Phương pháp giải:

Một số lĩnh vực nghiên cứu của nghành Sinh học gồm: Di truyền học; sinh học phân tử; sinh học tế bào; vi sinh vật học; động vật học; giải phẫu học; thực vật học; sinh thái học và môi trường; công nghệ sinh học.

Lời giải chi tiết:

Khoa học Trái Đất.

Giải phẫu và Sinh lí học.

Động vật học.

Vi sinh vật học.

Giải phẫu học.

Tế bào học.

Thiên văn học.

Động lực học.

Sinh thái học và Môi trường.

Sinh thái học phân tử.

CH tr 6 1.6

Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây? 

  1. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene.

  2. Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn đề môi trường.

  3. Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

  4. Dựa vào các đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh ở đời con. Qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế tật dị ở thai nhi.

  5. Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi khí hậu thời tiết.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Phương pháp giải:

Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn nội dung sau:

  1. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene.

  2. Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn đề môi trường.

  3. Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

  4. Dựa vào các đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh ở đời con. Qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế tật dị ở thai nhi.

Lời giải chi tiết:

 

Đáp án C.

CH tr 6 1.7

Thế kỉ XXI được gọi là thế kỉ của nghành

A. Di truyền học.

C. Tế bào học

B. Sinh học phân tử.

D. Công nghệ sinh học.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

CH tr 6 1.8

Nghề nào sau đây thuộc nghành Y học ?

A. Bác sĩ, y tá, công nhân.

B. Y tá, y sĩ, bác sĩ, hộ lý.

C. Lập trình viên, nhân viên xét nghiệm.

D. Bảo vệ, kĩ thuật viên, y tá.

Phương pháp giải:

Y tá, y sĩ, bác sĩ, hộ lý là nghề thuộc nghành Y học

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

CH tr 6 1.9

Ngành nào sau đây có vai trò bảo vệ môi trường?

A. Thủy sản.

C. Lâm Nghiệp.

B. Y học.

D. Công nghệ thực phẩm.

Phương pháp giải:

Lâm nghiệp có vai trò bảo vệ môi trường.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C


CH tr 6 1.10

Hãy xác định các nội dung sau đây là đúng hay sai.

STT

Nội dung

Đúng/Sai

1

Nghành Sinh học dùng các phương pháp khoa học để nghiên cứu và trả lời các câu hỏi về sự sống.

 

2

Nhờ sự phát triển của công nghệ sinh học, hiện nay, người ta đã tìm ra được phương pháp chữa trị tất cả bệnh di truyền.

 

3

Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực sinh học phân tử là ácc phân tử sinh học như DNA, protein...

 

4

Để giải thích một vấn đề nào đó  liên quan đến sự sống, ta cầ phải dựa trên kiến thức của một hoặc một số lĩnh vực sinh học.

 

5

Việc ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp góp phần làm tăng sản lượng lương thực và chi phí sản xuất.

 

6

Hiện nay, nhiều vi khuẩn và tảo được sử dụng để xử lí ô nhiễm môi trường.

 

Phương pháp giải:

2: Nhờ sự phát triển của công nghệ sinh học, hiện nay, người ta đã tìm ra được phương pháp chữa trị một số bệnh di truyền.

6: Việc ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp góp phần làm tăng sản lượng lương thực và tạo ra những giống cây sạch bệnh.

Lời giải chi tiết:

STT

Nội dung

Đúng/Sai

1

Nghành Sinh học dùng các phương pháp khoa học để nghiên cứu và trả lời các câu hỏi về sự sống.

Đúng

2

Nhờ sự phát triển của công nghệ sinh học, hiện nay, người ta đã tìm ra được phương pháp chữa trị tất cả bệnh di truyền.

Sai

3

Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực sinh học phân tử là ácc phân tử sinh học như DNA, protein...

Đúng

4

Để giải thích một vấn đề nào đó  liên quan đến sự sống, ta cầ phải dựa trên kiến thức của một hoặc một số lĩnh vực sinh học.

Đúng

5

Việc ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp góp phần làm tăng sản lượng lương thực và chi phí sản xuất.

Sai 

6

Hiện nay, nhiều vi khuẩn và tảo được sử dụng để xử lí ô nhiễm môi trường.

Đúng

CH tr 7 1.11

Sinh học có vai trò như thế nào trong việc phát triển bền vững môi trường sống ?

Phương pháp giải:

Ngành Sinh học ngày càng ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống con người, sự phát triển kinh tế - xã hội, sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu

Lời giải chi tiết:

Sinh học đóng vai trò vô cùng to lớn trong công cuộc phát triển bền vững môi trường sống: góp phần bảo vện sự đa dạng sinh học, xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống; các công trình nghiên cứu về di truyền, tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.


CH tr 7 1.12

Là học sinh, em có thể làm những gì để góp phần bảo vệ và khôi phục môi trường sống ?

Phương pháp giải:

Môi trường sống quanh chúng ta ảnh hưởng trực tiếp tới mỗi cá thể sống trong môi trường đó, là một học sinh hiểu rõ được sự hình thành của thế giới sống cần có thái độ tôn trọng, giữ gìn, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với phát triển bền vững.

Lời giải chi tiết:

  Là học sinh, để bảo vệ môi trường sống em có thể;

- Tích cực tham gia các hoạt động trồng cây xanh tại các nơi công cộng.

- Tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ môi trường sống.

- Không xả rác bừa bãi, vứt rác đúng nơi quy định.

- Không sử dụng các vận dụng khó phân huỷ như chai nhựa, túi nilon....


CH tr 7 1.13

Em hãy đánh giá những việc là, sau đây có vi phạm đạo đức sinh học hay không. Giải thích.

a) Sử dụng vi khuẩn E. Coli là, vector chuyển gene.

b) Nuôi cấy tế bào gốc ở người để tạo thành một cá thể mới.

c) Nuôi cấy mô thực vật để nhân giống cây quý hiếm.

d) Dùng xác người là, vật nghiên cứu, thí nghiệm.


Phương pháp giải:

Đạo đức sinh học ra đời với nhiệm vụ đưa ra những quy tắc, các giá trị đạo đức trong khoa học nghiên cứu sự sống cũng như ứng dụng trong khoa học vào thực tiễn nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho đối tượng tham gia nghiên cứu.

Lời giải chi tiết:

a) Không vi phạm đạo đức sinh học vì hiện nay E.coli là vector chuyển gene được sử dụng phổ biến trong công nghệ gene để tạo nhiều chế phẩm sinh học phục vụ cho đời sống con người.

b) Vi phạm đạo đức sinh học vì hiện nay các nước trên thế giới nghiêm cấm nhân bản vô tính con người.

c) Không vi phạm đạo đức sinh học vì việc nhân nhanh các giớng cây quý hiếm để bảo vệ sự đa dạng sinh học.

d) Có hai trường hợp:

- Trường hợp 1: Nếu được sự đồng ý cuat người thân hay người đăng kí hiến tặng xác, nội tạng thì không vi phạm đạo đức sinh học. Lúc này, việc sử dụng xác ngưuodi để nghiên cứu hoàn toàn vì mục đích khoa học.

- Trường hợp 2: Nếu chưa được sự đồng ý của gười thân hay người đăng ksu hiến tặng thì việc sử dụng xác người để ngheien cứu là bất hợp pháp, vi phạm đạo đức sinh học.




CH tr 7 1.14

Nêu một số ví dụ để thấy được vai trò quan trọng của sinh học đối với đời sống hàng ngày.

Phương pháp giải:

Ngành Sinh học ngày càng ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống con người, sự phát triển kinh tế - xã hội, sự phát triển bền vững môi trường và những vấn đề toàn cầu.

Lời giải chi tiết:

Các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học đã tạo ra những sản phẩm có lợi cho con người như tạo ra các loài sinh vật mang gene người để sản xuất hormone, protein..; tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh; nhiều loài sinh vậy mang những đặc tính tốt được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào...

CH tr 7 1.15

Theo em, trong tương lai, nghành Sinh học sẽ phát triển như thế nào?

Phương pháp giải:

Trong tương lai. Nghành Sinh học có thể mang lại nhiều thành tựu mới nhằm phục vự đời sống con người và phát triển kinh tế - xã hội như: xử lí ô nhiễm môi trường; tạo được nhiều giống vật nuôi, cây trồng; áp dụng liệu pháp gene và liệu pháp tế bào gốc trong điều trị bệnh; tạo ra năng lượng sinh học;...

Lời giải chi tiết:

Trong tương lai. Nghành Sinh học có thể mang lại nhiều thành tựu mới nhằm phục vự đời sống con người và phát triển kinh tế - xã hội như: xử lí ô nhiễm môi trường; tạo được nhiều giống vật nuôi, cây trồng; áp dụng liệu pháp gene và liệu pháp tế bào gốc trong điều trị bệnh; tạo ra năng lượng sinh học;...


CH tr 7 1.16

Ngành Y- dược học đã đóng góp những gì cho đời sống con người.

Phương pháp giải:

Vai trò nghành Y học: Phát triển các kĩ thuật cấy nghép nội tạng, kĩ thuật hỗ trợ sinh sản, liệu pháp gene, liệu pháp tế bào gốc, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe con người

Vai trò nghành Dược học: sản xuất nhiều loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc,.. nhằm phòng và chữa trị nhiều bệnh ở người.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu của ngành Y -dược học đã đem đến nhiều cơ hội chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho con người như: cấy nghép nội tạng, kĩ thuật và phẫu thuật nội soi, nhiều kĩ thuật hôc trợ sinh sản phát triển( hỗ trợ cho các cắp vợ chồng hiếm muộn, khó sinh con tự nhiên..), tư vấn y học, sàng lọc trước sinh để phát hiện sớm các dị tật thai nhi, ứng dụng công nghệ để dự phòng các bệnh truyền nhiễm, sảm xuất vaccine phòng bệnh ở người cũng nhiw các vật dụng thiết bị y tế hiện đại.


CH tr 7 1.17

Nếu diện tích rừng bị suy giảm sẽ dẫn đến hậu quả gì?

Phương pháp giải:

Rừng là môi trường sinh sống của nhiều loài sinh vật.

Cây đóng vai trò quang hợp tạo ra khí oxygen qua đó rừng giúp điều hòa không khí, rễ cây cắm sâu vào đất vai trò giữ đất trống xói mòn.

Ngoài ra rừng còn là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp...

Lời giải chi tiết:

Hậu quả do diện tích rừng suy giảm là:

  • Mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật -> suy giảm đa dạng sinh học.

  • Khi có thiên tai dễ gây nên các hiện tượng lũ lụt, xói mòn.

  • Hàm lượng CO2 trong khí quyển tăng cao gây hiệu ứng nhà kính.

CH tr 7 1.18

Hãy chọn một hiện tượng liên quan đến thế giới sống mà em quan sát được ở môi trường sống xung quanh và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Đặt ra các câu hỏi liên quan đến hiện tượng trên.

b) Cho biết lĩnh vực nào của sinh học có thể giúp em trả lời các câu hỏi đó.


Phương pháp giải:

HS nên chọn các vấn đề quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày như ô nhiễm môi trường, mèo bắt chuộy, đồ ăn lâu ngày bị thiu,..

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Mẹ em tận dụng các rác thải hữu cơ để ủ làm phân bón cho cây

a) Tại sao rác thải hữu cơ lại có thể ủ làm phân bón?

b) Lĩnh vực vi sinh vật có thể giải thích được lý do trên, đó là do các vi sinh vật đã phân hủy rác thải hữu cơ thành các chất dinh dưỡng mà cây có thể hấp thụ.


CH tr 7 1.19

Đề xuất một ý tưởng có ứng dụng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống và chi sẻ ý tưởng đó tới bạn bè.

Phương pháp giải:

HS nên chọn các vấn đề quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày.

Lời giải chi tiết:

Tự tìm hiểu và làm nước rửa tay sinh học( ví dụ quả bồ hòn) nhằm hạn chế các chất tẩy rửa thải ra ngoài môi trường.


CH tr 7 1.20*

Theo hướng dẫn quốc gia về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học của Bộ Y tế năm 2013 có nêu: Các hướng dẫn quốc tế và quốc gia về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học đều nhấn mạnh rằng:” Tất cả các nghiên cứu trên đối tượng con người cần được tuân thủ vưới ba nguyên tắt cơ bản: tôn trọng con người, hướng thiện và công bằng”. Em hãy phân tích tái ao các nghiên sinh học cần phải tuân thủ ba nguyên tắc trên.


Lời giải chi tiết:

  • Tôn trọng con người:khi tiến hành các nghiên cứu cần phải tôn trọng quyền tự nguyện lựa chọn tham gia nghiên cứu của đối tượng có đủ năng lực đưa ra quyết định và bảo vệ những đối tượng không có khả năng tự quyết định có thể tham gia nghiên cứu hay không, bảo vệ những đối tượng bị phụ thuộc hoặc dễ bị tổn thương khỏi những điều gây hại và lệ thuộc.Đảm bảo đối tượng có quyền từ chối tham gia hay rút lui khỏi nghiên cứu.

  • Hướng thiện: cần phải tối đa hoá lợi ích và tối thiểu hoá các điều gây hại.Nghiên cứu được những lợi ích dự kiến, tránh gây hại cho người tham gia nghiên cứu,hoặc nếu có nguy cơ gây hại nào đó thì phải ở mức chấp nhận được và lợi ích dự kiến phải vượt trội so với nguy cơ gây hại. Đối tượng cần được đảm bảo an toàn cũng như được điều trị một cách tốt nhất nếu có những biến cố bất lợi do nghiên cứu gây ra. Điều này đòi hỏi thiết kế nghiên cứu hợp lí và người thực hiện nghiên cứu phải có đủ năng lực chuyên môn, chú trọng bảo vệ đối tượng nghiên cứu.

  • Công bằng:cần phân bổ công bằng cả lợi ích và nguy cơ rủi ro cho những đối tượng tham gia nghiên cứu cũng như những chăm sóc mà đối tượng tham gia nghiên cứu được hưởng. Nghĩa vụ của người thực hiện nghiên cứu là phải đối xử với mọi đối tượng nghiên cứu một cách đúng đắn và phù hợp về mặt đạo đức, đảm bảo mỗi cá nhân tham gia vào nghiên cứu nhận được tất cả những gì mà họ có quyền được hưởng.