Câu 1 a
Số dân của châu Âu đứng thứ tư trên thế giới sau
A. châu Á, châu Phi và châu Mỹ.
B. châu Á, châu Phi và châu Đại Dương.
C. châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương.
D. châu Á, châu Mỹ và châu Đại Dương.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 1. Cơ cấu dân cư Tr. 101 – SGK có đề cập đến số dân của châu Âu: đứng thứ 4 thế giới (sau châu Á, châu Phi và châu Mỹ).
Lời giải chi tiết:
Từ nội dung mục 1, rút ra được số dân của châu Âu đứng thứ 4 thế giới sau châu Á, châu Phi và châu Mỹ
Câu 1 b
Dân cư châu Âu có
A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều thấp.
B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều cao.
C. tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao.
D. tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên thấp.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 1. Cơ cấu dân cư Tr. 101 – SGK có nói đến cơ cấu dân số của châu Âu: “So với trung bình thế giới, tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp và có xu hướng giảm, trong khi tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao và có xu hướng tăng”. Đồng thời, kết hợp quan sát bảng 1 Tr. 101 – SGK để thấy rõ sự khác biệt về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu.
Lời giải chi tiết:
Từ nội dung mục 1 và bảng 1, rút ra cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu có đặc điểm là tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao
Câu 1 c
Ý nào không phải là đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu?
A. Cơ cấu dân số già.
B. Cơ cấu dân số trẻ.
C. Tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.
D. Trình độ học vấn cao.
Phương pháp giải:
- Dựa vào nội dung mục 1. Cơ cấu dân cư Tr. 101 – SGK có nói đến cơ cấu và trình độ học vấn ở châu Âu: “Châu Âu có cơ cấu dân số già”, “Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao”.
- Đồng thời, kết hợp quan sát bảng 2 Tr. 101 – SGK sẽ thấy rõ sự khác biệt về cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu giai đoạn 1990 – 2020: tỉ lệ nữ nhiều hơn nam (tại năm 2020, tỉ lệ nữ chiếm 51,7%).
Như vậy dựa vào mục 1 và bảng 2, đối chiếu với 4 đáp án ở câu hỏi để lựa chọn đáp án chưa đúng.
Lời giải chi tiết:
- Ba đáp án A, C, D đều thể hiện đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu. Còn đáp án B. Cơ cấu dân số trẻ là chưa đúng => Chọn đáp án B.
Câu 1 d
Châu Âu có cơ cấu dân số già là do
A. số người nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều.
B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. tuổi thọ của dân cư ngày càng tăng.
D. cả hai ý B và C.
Phương pháp giải:
Câu hỏi yêu cầu tìm ra nguyên nhân dẫn đến cơ cấu dân số già ở châu Âu. Dựa vào nội dung mục 1. Cơ cấu dân cư Tr. 101 – SGK và bảng 1 để rút ra đáp án.
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân dẫn đến cơ cấu dân số già là do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp và tuổi thọ của dân cư ngày càng tăng.
Riêng đáp án A, đây là đáp án thể hiện nguyên nhân khiến châu Âu trở thành một châu lục đông dân từ thời cổ đại và phản ánh nhu cầu về nguồn lao động ở châu Âu
Câu 1 e
Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở châu Âu là khoảng
A. 60%.
C. 70%.
B. 65%.
D. 75%.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 2. Đô thị hóa Tr. 102, 103 – SGK có nói đến mức độ đô thị hóa ở châu Âu: “năm 2020 khoảng 75% số dân châu Âu sống ở khu vực đô thị”.
Lời giải chi tiết:
Từ nội dung mục 2, rút ra tỉ lệ dân đô thị ở châu Âu vào năm 2020 là khoảng 75% => Chọn đáp án D.
Câu 1 g
Năm 2020, các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là
A. Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan
B. Anh, Pháp, Đức.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1. Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020 Tr. 102 – SGK, dựa vào bảng chú giải về tỉ lệ dân đô thị theo nền màu để xác định các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên.
Lời giải chi tiết:
Từ việc quan sát hình 1, xác định tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là màu cam đậm bao gồm các quốc gia: Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan => Chọn đáp án C.
Câu 1 h
A. Xanh Pê-téc-bua, Ma-đrít.
B. Mát-xcơ-va, Pa-ri.
C. Béc-lin, Viên.
D. Rô-ma, A-ten.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1. Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020 Tr. 102 – SGK, dựa vào bảng chú giải về số dân các đô thị để xác định các đô thị có số dân từ 10 triệu người trở lên.
Lời giải chi tiết:
Từ việc quan sát hình 1, xác định các đô thị có số dân từ 10 triệu người trở lên thể hiện bằng chấm tròn lớn nhất màu xanh lá là Mát-xcơ-va, Pa-ri
Câu 2
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy so sánh và rút ra nhận xét về tỉ lệ tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ người dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên, tuổi thọ trung bình của châu Âu so với các châu lục khác (năm 2020).
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng số liệu đề bài cho, quan sát lần lượt các nội dung và số liệu đi kèm được bảng số liệu thể hiện. Tiến hành so sánh số liệu về tỉ lệ tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ người dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên, tuổi thọ trung bình của châu Âu so với các châu lục khác vào năm 2020 và rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tỉ lệ tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ người dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên, tuổi thọ trung bình của 5 châu lục vào năm 2020 có sự khác biệt rõ rệt.
Nhìn vào các số liệu của châu Âu so với các châu lục khác ta thấy:
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu rất thấp, là châu lục duy nhất có mức gia tăng âm là -0,1%.
- Tỉ lệ người dưới 15 tuổi là 16,1%, cũng giữ vị trí thấp nhất so với các châu lục khác. Nếu so sánh với châu Phi, thì tỉ lệ người dưới 15 tuổi ở đây chiếm tới 40,3% (cao hơn 24,2% so với châu Âu).
- Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên đứng vị trí cao nhất đạt 19,1%.
- Tuổi thọ trung bình của châu Âu cao, ngang bằng với châu Đại Dương là 79 năm.
Câu 3
Hãy cho biết:
a) Hậu quả của cơ cấu dân số già ở châu Âu.
b) Một số biện pháp giải quyết vấn đề cơ cấu dân số già ở châu Âu.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức đã được học về cơ cấu dân cư ở châu Âu Tr. 101 – SGK để làm bài.
Lời giải chi tiết:
a) Hậu quả của cơ cấu dân số già ở châu Âu là sự thiếu hụt lao động; vấn đề an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe người già cần được đảm bảo.
b) Một số biện pháp giải quyết vấn đề cơ cấu dân số già ở châu Âu: thu hút lao động từ bên ngoài, khuyến khích sinh đẻ, kéo dài độ tuổi lao động,…
Câu 4
a) Một trong những nguyên nhân làm cho năng suất lao động cao là do dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao.
b) Quá trình công nghiệp hóa không có tác động đến quá trình đô thị hóa ở châu Âu.
c) Châu Âu có nhiều thành phố có số dân trên 10 triệu người.
d) Châu Âu là châu lục đông dân từ thời cổ đại, chủ yếu do nhập cư.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức đã học về Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Âu ở Bài 2 để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Câu đúng: a, d.
Câu sai: b, c.
- “Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao, điều này tác động rõ rệt đến năng suất lao động”.
- “Từ thế kỉ XIX, quá trình công nghiệp hóa khiến số dân đô thị của châu Âu tăng nhanh, cùng với đó là sự xuất hiện các đô thị lớn”.
- Quan sát hình 1. Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020 trang 102 – SGK, dựa vào bảng chú giải về số dân các đô thị, ta thấy có nhiều thành phố có số dân từ 10 triệu người trở lên: Mát-xcơ-va, Pa-ri.
- “Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu trở thành một châu lục đông dân từ thời cổ đại”.
Câu 5
Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành hai đoạn thông tin dưới đây.
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức đã học phần đặc điểm đô thị hóa và di cư ở châu Âu Tr. 102, 103 SGK để làm bài.
Lời giải chi tiết:
a) (1) ở vùng nông thôn, (2) ngoại ô, (3) đô thị hóa nông thôn, (4) đô thị vệ tinh.
b) (5) nguồn lao động, (6) cơ hội việc làm, (7) trong nội bộ, (8) gia tăng, (9) dân số.
Câu 6
Nêu ba đặc điểm chính của:
- Đô thị hóa ở châu Âu.
- Di cư ở châu Âu.
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức đã học phần đặc điểm đô thị hóa và di cư ở châu Âu Tr. 102, 103 SGK để làm bài.
Lời giải chi tiết:
- Ba đặc điểm chính của đô thị hóa ở châu Âu:
+ Quá trình đô thị hóa xuất hiện từ sớm (thế kỉ XIX) và gắn liền với công nghiệp hóa.
+ Ở các vùng công nghiệp lâu đời có cụm và các dải đô thị; quá trình đô thị hóa nông thôn phát triển tạo nên các đô thị vệ tinh.
+ Mức độ đô thị hóa cao, khoảng 75% số dân châu Âu sống ở đô thị (năm 2020).
- Ba đặc điểm chính của vấn đề di cư ở châu Âu:
+ Nhập cư là một trong những nguyên nhân làm cho châu Âu đông dân từ thời cổ đại.
+ Từ cuối thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI, số lượng người nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều.
+ Di cư giữa các quốc gia trong nội bộ châu Âu ngày càng tăng.
Câu 7
Dựa vào bảng 1 trang 101 SGK, hãy chú thích cho biểu đồ dưới đây và nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng 1 Tr. 101 SGK và quan sát hai biểu đồ nhằm thấy được sự thay đổi của cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Chú thích cho biểu đồ:
-
0 – 14 tuổi
-
15 – 64 tuổi
-
Từ 65 tuổi trở lên
Nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020
- Dựa vào biểu đồ, ta thấy cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020 có sự thay đổi rõ rệt: nhóm 0 – 14 tuổi và nhóm 15 – 64 tuổi có xu hướng giảm trong khi nhóm từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng lên. Cụ thể là:
+ Nhóm 0 – 14 tuổi giảm từ 20,5% xuống còn 16,1%: giảm
+ Nhóm 15 – 64 tuổi giảm từ 66,9% xuống còn 64,8%: giảm
+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng từ 12,6% lên 19,1%: tăng
Với sự thay đổi về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ta thấy châu Âu là châu lục có cơ cấu dân số già.