Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Điền vào chỗ trống những từ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật sau theo mẫu.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn sau để tìm những từ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật và điền vào chỗ trống:

Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, bảo phút, bảo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó o, bảo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Con tu hú kêu tu hủ, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho Sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Chim cú mèo chập tối đứng trong hốc cây rúc củ có cũng làm việc có ích cho đồng ruộng.

Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

 

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ nội dung ở 2 cột để nối thành câu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Theo em, vì sao bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời.

Lời giải chi tiết:

Theo em, bạn nhỏ trong bài đọc luôn bận rộn nhưng lúc nào cũng vui là vì bạn cảm thấy mình làm được những việc có ý nghĩa.

Câu 4

Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống.

Phương pháp giải:

Em đọc tên chữ cái ở cột thứ ba rồi tìm chữ cái tương ứng và điền vào cột thứ 2.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Viết tên các cuốn sách dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.

Phương pháp giải:

Em quan sát các cuốn sách trong tranh và chỉ ra chữ cái đầu tiên của các cuốn sách

- Hoa mào gà: chữ H

- Gà trống nhanh trí: chữ G

- Ông Cản Ngũ: chữ Ô

- Nàng tiên Ốc: chữ N

- Kiến và chim bồ câu: chữ K

Em sắp xếp các chữ cái H, G, Ô, N, K theo thứ tự bảng chữ cái. Đó cũng chính là thứ tự của các cuốn sách.

Lời giải chi tiết:

Thứ tự các cuốn sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái như sau:

1. Gà trống nhanh trí 

2. Hoa mào gà

3. Kiến và chim bồ câu

4. Nàng tiên Ốc

5. Ông Cản Ngũ

Câu 6

Viết từ chỉ sự vật vào chỗ trống (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Em dựa vào từ ngữ chỉ công dụng của đồ vật, hoạt động của con người ở cột bên phải để tìm những từ chỉ sự vật thích hợp và điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Câu 7

Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau.

Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn, tìm 5 từ ngữ chỉ hoạt động của bé và gạch chân.

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn là: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.

làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.

Câu 8

Viết một câu về một việc em làm ở nhà.

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân đã làm những việc gì ở nhà, lựa chọn 1 việc để viết một câu nói về việc làm đó.

Lời giải chi tiết:

- Em làm bài tập về nhà.

- Em tưới cây giúp bố.

- Em lấy tăm mời ông bà.

- Em rửa bát giúp mẹ.

Câu 9

Viết 2 – 3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà

G:

- Em đã làm được việc gì?

- Em đã làm việc đó như thế nào?

- Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó?

Phương pháp giải:

Em lựa chọn 1 việc em đã làm ở nhà và dựa vào gợi ý để viết.

Lời giải chi tiết:

- Mỗi khi ăn cơm xong, em thường cùng mẹ rửa bát. Mẹ là người rửa bằng xà phòng còn em tráng lại bằng nước. Em rất vui vì có thể giúp mẹ làm việc nhà.

- Chiều nào em cũng tưới cây giúp bố. Đi học về, em thường lấy nước vào bình và mang ra tưới cho những cây hoa bố trồng trong vườn. Nhìn những cây hoa ngày càng lớn, em cảm thấy rất hạnh phúc.

soanvan.me