Đề bài

Bài 1. Tính:

a) 4230 : 18                             135 : 36                         12,5 : 4                           \(\dfrac{3}{5}:\dfrac{4}{7}\)

b) 2,3 giờ + 2 giờ 3 phút                           (15 phút 45 giây + 8 phút 12 giây) × 5

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

3,45 × 0,99 + 3,45 : 100                            b) 2,5 × 6,5 × 40.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Tìm \(x\):

a) \(x\) : 10 + \(x\) × 3,9 = 4,8                              b) 4,1 : \(x\) × 0,5 = 0,2.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Người ta mở vòi nước chày vào bể từ lúc 8 giờ 30 phút cho đến 9 giờ 10 phút thì được 800l nước. Hỏi với mức chảy như thế thì vòi nước chảy 600l nước vào bể hết bao nhiêu lâu?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Lúc 7 giờ 50 phút, bác Xuân đi bộ từ A với vận tốc 4,5 km/giờ và đến B vào lúc 9 giờ 10 phút. Bác Thu đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Hỏi bác Thu muốn đến B trước bác Xuân 15 phút thì phải khởi hành từ A vào lúc mấy giờ?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

a) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

b) - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải:

a)  

   \(\dfrac{3}{5}:\dfrac{4}{7} = \dfrac{3}{5} \times \dfrac{7}{4} = \dfrac{{21}}{{20}}\)

b) 2,3 giờ + 2 giờ 3 phút

  = 2 giờ 18 phút + 2 giờ 3 phút

  = 4 giờ 21 phút

  (15 phút 45 giây + 8 phút 12 giây) × 5

  = 23 phút 57 giây × 5

  = 115 phút 285 giây (285 giây = 4 phút 45 giây)

  = 119 phút 45 giây (119 phút = 1 giờ 59 phút)

  = 1 giờ 59 phút 45 giây

Bài 2.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.

Cách giải:

a) 3,45 × 0,99 + 3,45 : 100

  = 3,45 × 0,99 + 3,45 × 0,01

  = 3,45 × (0,99 + 0,01)

  = 3,45 × 1

  = 3,45.

b) 2,5 × 6,5 × 40

  = 2,5 × 40 × 6,5

  = 100 × 6,5

  = 650

Bài 3.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

a)   \(x\) : 10 + \(x\) × 3,9 = 4,8                     

     \(x\) × 0,1 + \(x\) × 3,9 = 4,8                       

         \(x\) × (0,1 + 3,9) = 4,8                       

                        \(x\) × 4 = 4,8                     

                              \(x\) = 4,8 : 4                     

                              \(x\) = 1,2             

  b)  4,1 : \(x\) × 0,5 = 0,2

               4,1 :  \(x\) = 0,2 : 0,5

                4,1 : \(x\) = 0,4

                        \(x\) = 4,1 : 0,4

                        \(x\) = 10,25

Bài 4.

Phương pháp:

- Tìm thời gian để vòi chảy vào bể được 800 lít nước: 9 giờ 10 phút – 8 giờ 30 phút = 40 phút.

- Tìm số lít nước chảy được vào bể trong 1 phút.

- Tìm thời gian để vòi chảy vào bể được 600 lít nước ta lấy 600 chia cho số lít nước chảy được vào bể trong 1 phút.

Cách giải:

Thời gian để vòi chảy vào bể được 800 lít nước là:

9 giờ 10 phút – 8 giờ 30 phút = 40 phút

Một phút vòi chảy được vào bể số lít nước là:

800 : 40 = 20 (lít)

Vòi nước chảy 600\(l\) nước vào bể hết số thời gian là: 

600 : 20 = 30 ( phút)

Đáp số: 30 phút.

Bài 5.

Phương pháp:

- Tìm thời gian bác Xuân đi từ A đến B: 9 giờ 10 phút – 7 giờ 50 phút.

- Tìm quãng đường từ A đến B ta lấy vận tốc đi của bác Xuân nhân với thời gian bác Xuân đi từ A đến B.

- Tìm thời gian bác Thu đi hết quãng đường từ A đến B ta lấy quãng đường từ A đến B chia cho vận tốc đi của bác Thu.

- Tìm thời gian lúc bác Thu đến B ta lấy thời gian lúc bác Xuân đến B trừ đi 15 phút.

- Tìm thời gian bác Thu khởi hành ta lấy thời gian lúc bác Thu đến B trừ đi thời gian bác Thu đi hết quãng đường từ A đến B.

Cách giải:

Thời gian bác Xuân đi bộ từ A đến B là:

9 giờ 10 phút – 7 giờ 50 phút = 1 giờ 20 phút

1 giờ 20 phút = \(\dfrac{4}{3}\) giờ

Quãng đường từ A đến B dài là :

4,5 × \(\dfrac{4}{3}\) = 6 (km)

Thời gian bác Thu đi từ A đến B là:

6 : 12 = 0,5 (giờ)

0,5 giờ = 30 phút

Bác Thu cần đến B lúc:

9 giờ 10 phút – 15 phút = 8 giờ 55 phút

Bác Thu phải khởi hành từ A lúc:

8 giờ 55 phút – 30 phút = 8 giờ 25 phút

Đáp số: 8 giờ 25 phút.

soanvan.me