Đề bài

Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Cho bột sắt vào dung dịch có 0,2 mol H2SO4, khi bột sắt tan hết thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc).

a) Khối lượng bột sắt đã phản ứng là

A. 2,1 gam.                        B. 4,2 gam. 

C. 8,4 gam.                        D. 4 gam.

b) Số mol axit đã phản ứng là

A. 0,2 mol.                         B. 0,1 mol.

C. 0,15 mol.                       D. 0,075 mol.

Câu 2. Khí heli (He) còn gọi là khí trơ hay khí hiếm có phân tử khối là 4. Để bơm khí làm khinh khí cầu nên dùng khí nào trong các khí sau đây?

A. Hiđro.                           B. Oxi.

C. Heli.                             D. Nitơ.

Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Rượu bia tan vô hạn trong nước.

B. Nước là nguồn tài nguyên vô tận.

C. Nước tác dụng với một sô kim loại như Na, K, Ca... tạo thành bazơ và hiđro.

D. Nước cất là chất nguyên chất.

Câu 4. Chất lỏng nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

A. Nước.                           B. Cồn.

C. Giấm ăn.                      D. Nước vôi.

Câu 5. Thể tích nước ở thể lỏng thu được khi đốt 112 ml khí H2 trong khí O2 dư là

(Biết Dnước = 1 g/ ml)

A. 9ml.                               B.18ml.

C. 0,09 ml.                         D. 90 ml.

Câu 6. Dãy nào sau đây gồm các muối clorua?

A. NaCl, NaNO3, FeCl2.                             B. KCl, MgCl2, AICl3.

C. NaHCO3, CaCO3, Na2SO4.                     D. KNO3, FeS, KCl.

Phần tự luận (4 điểm)

Cho 5,4 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng có chứa 39,2 gam H2SO4. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiêm (6 điểm)

Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm

Câu 1. a) C    b) D

Câu 2. C          Câu 3. B         Câu 4. D        Câu 5. C         Câu 6. B

Phần tự luận (4 điểm)

2A1 + 3H2S04 \(\to\) Al2 (S04 )3 + 3H2

 2                                                  3

0,2       0,3                                   0,3

\({V_{{H_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72\,l\)      

soanvan.me