Bài 1
Task 1: Read the first part of the text about Barcelona and fill each gap with a word or a phrase from the box.
Đọc phần đầu của văn bản về Barcelona và điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ hoặc cụm từ trong khung.
plan (n): kế hoạch
population (n): dân số
popular (Adj): phổ biến)
urban (adj): thuộc về thành thị
inhabitants (n): dân cư
smart (adj): thông minh)
ambitious (adj): tham vọng
quality of life : chất lượng cuộc sống.
Barcelona, the second largest city in Spain, is one of the most (1) ........... tourist destinations in Europe. It is known for its sunshine, architecture, and lively streets. The City Council plans to transform Barcelona into a(2) ...........city, by having technology reach every neighborhood, balancing sustainable urban and economic development, and improving its inhabitants'(3) ..........
One of its great achievements is the transformation of the 200-hectare Poblenou industrial area into the 22@Barcelona District, also known as the Innovation District. This is considered the most important project of (4) ...........transformation in Barcelona in recent years, and one of the most (5) ........... in Europe, with more than 200 million Euros invested in the infrastructure (6) ........... The project was launched in 2000 and is still ongoing. As of December 2011, an estimated 4,500 new companies had moved to the district since 2000, an average of 545 per year. The (7) ........... in 22@Barcelona has grown 22.8%, from 73,464 (8) .......... in 2001 to over 90,000
Lời giải chi tiết:
Barcelona, the second-largest city in Spain, is one of the most (1) popular tourist destinations in Europe. It is known for its sunshine, architecture, and lively streets. The City Council plans to transform Barcelona into a(2) smart city, by having technology reach every neighborhood, balancing sustainable urban and economic development, and improving its inhabitants'(3) quality of life
One of its great achievements is the transformation of the 200-hectare Poblenou industrial area into the 22@Barcelona District, also known as the Innovation District. This is considered the most important project of (4) urban transformation in Barcelona in recent years, and one of the most (5) ambitious in Europe, with more than 200 million Euros invested in the infrastructure (6) plan The project was launched in 2000 and is still ongoing. As of December 2011, an estimated 4,500 new companies had moved to the district since 2000, an average of 545 per year. The (7) population in 22@Barcelona has grown 22.8%, from 73,464 (8) inhabitants in 2001 to over 90,000
Tạm dịch:
Barcelona, thành phố lớn thứ hai ở Tây Ban Nha, là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất ở châu Âu. Nơi đây nổi tiếng với ánh nắng, kiến trúc và những con phố sôi động. Hội đồng thành phố có kế hoạch biến Barcelona thành một thành phố thông minh, bằng cách sử dụng công nghệ tiếp cận các khu vực lân cận, cân bằng phát triển đô thị và kinh tế bền vững, và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
Một trong những thành tựu to lớn của nó là việc chuyển đổi khu công nghiệp Poblenou rộng 200 ha thành Quận 22 @ Barcelona, còn được gọi là Quận đổi mới. Đây được coi là dự án quan trọng nhất của việc chuyển đổi đô thị ở Barcelona trong những năm gần đây, và là một trong những dự án có tham vọng nhất ở châu Âu, với hơn 200 triệu Euro đầu tư vào các kế hoạch cơ sở hạ tầng. Dự án đã được đưa ra vào năm 2000 và vẫn đang tiếp diễn. Tính đến tháng 12 năm 2011, ước tính có khoảng 4.500 công ty mới đã chuyển đến quận từ năm 2000, trung bình 545 công ty mỗi năm. Dân số ở Quận 22 Barcelona đã tăng 22,8%, từ 73.464 người trong năm 2001 lên đến hơn 90.000 người.
Bài 2
Task 2: Read the second part of the text and answer the questions.
Đọc phần thứ hai của văn bản và trả lời các câu hỏi.
Why is the 22@Barcelona District also called the Innovation District? Let's take a walking tour to find the answer to this question.
First, the digital bus stop, with its multifunctional features, is one of the prides of Barcelona. It not only displays real-time bus schedules but also offers tourist information, USB charging sockets and acts as a free WiFi station.
The City Council has also set a target for saving electricity. At night, the smart lighting system becomes less bright when there is no motion detected in the streets and lights up when people are around. This helps to save money and reduces carbon dioxide emissions.
Next is the smart waste collection system with smart rubbish bins which are connected to a vacuum network under the streets. When the bins are full, the sensors installed on them send information to the collection plant, and the waste is sucked through underground pipes. This system reduces noise pollution made by refuse lorries and keeps public spaces clean and odorless.
To encourage city dwellers to use bicycles, a bicycle sharing system was developed. It is designed to h people to travel short distances without consuming any energy. People pay an annual fee, get a special card, scan it at any of the 400 stations, check out a bike, then check it back in at the station closest to their destination. Most stations are located near other public transport stops or public car parks. What's more, with seven hours of sunshine a day, Barcelona has taken advantage of solar energy. All r large buildings such as offices, hotels, hospitals, gyms, or swimming pools use solar panels to produce their own hot water. This helps to reduce fossil fuel consumption and carbon dioxide emissions.
For over a decade, the old industrial district of Poblenou in Barcelona has undergone a dramatic rene to create a high-quality environment for working and living. The aim of upgrading an old place while maintaining its economic activity has been achieved. That is why the 22@Barcelona model is being applied to other areas of the city.
Tạm dịch:
Tại sao Quận 22 @ Barcelona cũng được gọi là Khu đổi mới? Chúng ta hãy đi bộ một chuyến để tìm câu trả lời cho câu hỏi này.
Đầu tiên, trạm dừng xe buýt kỹ thuật số, với các tính năng đa chức năng, là một trong những niềm tự hào của Barcelona. Nó không chỉ hiển thị lịch trình xe buýt theo thời gian thực, mà còn cung cấp thông tin du khách, ổ cắm sạc USB và hoạt động như một trạm WiFi miễn phí.
Hội đồng thành phố cũng đặt mục tiêu tiết kiệm điện. Vào ban đêm, hệ thống chiếu sáng thông minh trở nên ít sáng hơn khi không có chuyển động nào được phát hiện trên đường phố và chiếu sáng khi mọi người ở xung quanh. Điều này giúp tiết kiệm tiền và giảm lượng khí thải carbon dioxide.
Tiếp theo là hệ thống thu gom rác thải thông minh với thùng rác thông minh được kết nối với mạng chân không dưới các đường phố. Khi các thùng đầy, các cảm biến được lắp đặt trên chúng sẽ gửi thông tin đến nhà máy thu gom và chất thải được hút qua các đường ống ngầm. Hệ thống này làm giảm ô nhiễm tiếng ồn do xe tải thải ra và giữ không gian công cộng sạch sẽ và không bị mùi.
Để khuyến khích cư dân thành phố sử dụng xe đạp, hệ thống chia sẻ xe đạp đã được phát triển. Nó được thiết kế để giúp mọi người di chuyển đến những nơi có khoảng cách ngắn mà không tốn nhiều năng lượng. Mọi người phải trả một khoản phí hàng năm, lấy một thẻ đặc biệt, quét nó tại bất kỳ trạm nào trong số 400 trạm, lấy ra một chiếc xe đạp, sau đó đem nó trở lại tại ga gần nhất so với điểm đến của họ. Hầu hết các trạm đều nằm gần các điểm dừng phương tiện giao thông công cộng hoặc bãi đỗ xe công cộng khác. Hơn nữa, với bảy giờ nắng mỗi ngày, Barcelona đã tận dụng được năng lượng mặt trời. Tất cả các tòa nhà lớn như văn phòng, khách sạn, bệnh viện, phòng tập thể dục hoặc bể bơi đều sử dụng các tấm pin mặt trời để cung câpd nước nóng cho riêng mình. Điều này giúp giảm lượng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch và lượng khí thải carbon dioxide.
Trong hơn một thập kỷ, khu công nghiệp cũ của Poblenou ở Barcelona đã trải qua một giai đoạn mau lẹ để tạo ra một môi trường chất lượng cao để làm việc và sinh sống. Mục đích nâng cấp một địa điểm cũ trong khi vẫn duy trì hoạt động kinh tế của nó đã đạt được. Đó là lý do tại sao mô hình 22 @ Barcelona đang được áp dụng cho các khu vực khác của thành phố.
1. Why is Barcelona proud of its bus stops?
2. How does its lighting system save electricity?
3. How is the waste collected from the rubbish bins?
4. What has the City Council developed to encourage people to use bicycles?
5. How can the 22@Barcelona District reduce the use of fossil fuels?
6. Why is the 22@Barcelona model being applied to other areas of the city?
Lời giải chi tiết:
1. Why is Barcelona proud of its bus stops?
Because they are multifunctional.
2. How does its lighting system save electricity?
The lighting system becomes less bright when there is no motion detected in the streets and lights up when people are around.
3. How is the waste collected from the rubbish bins?
The waste is sucked up through the underground pipes and sent to the collection plant.
4. What has the City Council developed to encourage people to use bicycles?
They have developed a bicycle sharing system.
5. How can the 22@Barcelona District reduce the use of fossil fuels?
It can reduce the use of fossil fuels by taking advantage of solar energy. The buildings there use solar energy to produce their own hot water.
6. Why is the 22@Barcelona model being applied to other areas of the city?
Because Barcelona's project of creating a high-quality environment for working and living has been successful, and the aim of upgrading an old, industrial place while maintaining its economic activity has been achieved.
Bài 3
Task 3 Look for the words or phrases in the two parts of the text which mean the following:
Tìm các từ hoặc cụm từ trong hai phần của văn bản có nghĩa sau đây:
1. started (v)
2. approximate (adj)
3. having several different functions (adj)
4. pulled with great power and forced into or out of something (v)
5. improvement; a situation in which something is replaced or improved (n)
Lời giải chi tiết:
1. launched = started (v): bắt đầu
2. estimated = approximate (adj): ước tính
3. multifunctional = having several different functions (adj): đa chức năng
4. sucked = pulled with great power and forced into or out of something (v): bị hút = kéo với sức mạnh lớn và bị ép vào hoặc ra khỏi thứ gì đó (v)
5. renewal = improvement; a situation in which something is replaced or improved (n): đổi mới = cải tiến; một tình huống trong đó một cái gì đó được thay thế hoặc cải thiện (n)
soanvan.me