1. Trọng âm là gì?
- Trọng âm chính là âm tiết được nhấn rõ nhất trong từ (cao hơn, to hơn, hoặc dài hơn, hoặc kết hợp). Mỗi từ chỉ có 1 trọng âm chính, các âm tiết còn lại được làm mờ đi, nhỏ hơn, ngắn hơn.
Ví dụ: Từ neccessary có trọng âm chính rơi vào âm tiết số 1: NE- cess- a- ry / ˈnɛsəˌsɛri/
Từ necessity (sự cần thiết) có trọng âm rơi vào âm tiết số 2: ne-CESS-i-ty /nəˈsesəti/
- Khi tra từ điển, trọng âm chính của từ được biểu hiện bằng dấu ˈ được đặt ở phía trước âm tiết được nhấn, ví dụ, với từ “necessary”, trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu tiên, dấu ˈ được đặt ở trước trọng âm chính /ˈnɛ/.
2. Trọng âm từ có 2 âm tiết
Quy tắc chung nhấn trọng âm của từ có hai âm tiết.
- Nếu từ đó là danh từ hoặc tính từ: Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: BEtter, SISter, CIRcle, PERson, EARly, HAppy, SERvice.
- Nếu từ đó là động từ: Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: inVEST, colLECT, conNECT.
3. Trọng âm từ có 3 âm tiết
Quy tắc nhấn trọng âm đối với những từ có 3 âm tiết
a. Đối với động từ và tính từ
- Trọng âm rơi vào âm tiết cuối khi:
+ Âm tiết cuối có nguyên âm đôi.
Ví dụ: entertain/entəˈteɪn/; volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/
+ Âm tiết cuối có nguyên âm dài.
Ví dụ: introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/
+ Âm tiết cuối kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm.
Ví dụ: correspond/ˌkɒrəˈspɒnd/; comprehend/ˌkɒmprɪˈhend/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai khi: Âm tiết cuối có 1 nguyên âm ngắn và kết thúc bằng một phụ âm.
Ví dụ: establish/ɪˈstæblɪʃ/; exhibit/ɪɡˈzɪbɪt/
- Trọng âm rơi vào âm tiết đầu khi: Âm tiết đầu và âm tiết giữa có nguyên âm ngắn.
Ví dụ: similar/ˈsɪmələr/
- Lưu ý: Những từ tận cùng đuôi –ate, -ise; -ice thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
b. Đối với danh từ
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai khi:
+ Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn mà âm tiết thứ hai có nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Ví dụ: pagoda/pəˈɡəʊdə/; banana/bəˈnɑːnə/
+ Âm tiết cuối có nguyên âm /əʊ/ mà âm tiết thứ hai có nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Ex: potato/pəˈteɪtəʊ/; kimono/kɪˈməʊnəʊ/
- Trọng âm rơi vào âm tiết đầu khi: Âm tiết thứ hai và âm tiết cuối có một nguyên âm ngắn.
Ví dụ: family /'fæmili/; cinema/ˈsɪnəmə/
soanvan.me