Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Điền dấu >, <, =

342 690 ☐ 342 700

7 000 292 ☐ 7 000 291

87 645 ☐ 80 000 + 7000 + 600 + 40 + 5

512 432 ☐ 500 000 + 10 000 + 2000 + 400 + 30 + 2

Phương pháp giải:

So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

342 690 < 342 700

7 000 292 > 7 000 291

87 645 = 80 000 + 7000 + 600 + 40 + 5

512 432 = 500 000 + 10 000 + 2000 + 400 + 30 + 2

Bài 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

 

Phương pháp giải:

Kiểm tra các nhận xét đã cho rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Bảng dưới đây cho biết số liệu điều tra dân số của một số nước vào năm 2017:

Việt Nam

Indonesia

Thái Lan

Lào

95 414 640 người

263 510 146 người

68 297 547 người

7 037 521 người

a) Trong các nước đã nêu trên:

    Nước có số dân nhiều nhất là: ……………………….… 

    Nước có số dân ít nhất là:……………………..…

b) Viết tên các nước có số dân theo thứ tự tăng dần:………………………………………………………………………………

Phương pháp giải:

a/ So sánh số dân của các nước rồi tìm quốc gia có số dân nhiều nhất và ít nhất.

b/ So sánh số dân của các nước đã cho rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a) Trong các nước đã nêu trên:

    Nước có số dân nhiều nhất là: Indonesia 

    Nước có số dân ít nhất là: Lào

Ta có: 7 037 521 < 68 297 547 < 95 414 640 < 263 510 146

b)  Viết tên các nước có số dân theo thứ tự tăng dần: Lào, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia.

Bài 4

Tìm số tự nhiên x biết:

a) x < 5

b) x là số tròn trăm và 680 < x < 790.

Phương pháp giải:

a/ Liệt kê các số có giá trị bé hơn 5.

b/ Số tròn trăm là số có hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.

Lời giải chi tiết:

a/ x < 5 : Giá trị của là 0; 1; 2; 3; 4.

b/ Giá trị của x là 700 vì 700 là số tròn trăm và 680 < 700 < 790.

Bài 5

Khoanh vào số đo khối lượng thích hợp dưới mỗi hình vẽ sau:

 

Phương pháp giải:

Tùy từng đồ vật, con vật to hay nhỏ mà em lựa chọn số liệu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Bài 6

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 yến = ……. kg                          3 yến 2kg = ……. kg

6 yến = ……. kg                               4 yến 3kg = ……. kg

b) 1 tạ = ……. Kg                             5 tạ 25kg = ……. kg

8 tạ = ……. kg                                  2 tạ 4kg = ……. kg

c) 1 tấn = ……. kg                           3 tấn 30kg = ……. kg

7 tấn = ……. kg                                9 tấn 500kg = ……..kg

Phương pháp giải:

Đổi các số theo đơn vị yêu cầu. Chú ý:

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg.

Lời giải chi tiết:

a) 1 yến = 10kg                                 3 yến 2kg = 32kg

6 yến = 60kg                                     4 yến 3kg = 43kg

b) 1 tạ = 100kg                                 5 tạ 25kg = 525kg

8 tạ = 800kg                                      2 tạ 4kg = 204kg

c) 1 tấn = 1000kg                             3 tấn 30kg = 3030kg

7 tấn = 7000kg                                  9 tấn 500kg = 8500kg

Bài 7

Bác Hùng mua 5 yến thóc để đi xát lấy gạo. Gạo thu được là 41 kg. Hỏi phần cám và vỏ trấu là bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

Số kg cám và vỏ trấu = Khối lượng thóc ban đầu – Khối lượng gạo thu được.

Lời giải chi tiết:

Đổi: 5 yến = 50 kg

Phần cám và vỏ trấu có số ki-lô-gam là:

50 – 41 = 9 (kg)

Đáp số: 9 kg.

Bài 8

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

5 phút = ……. giây

1 thế kỉ = ……. năm

5 phút 20 giây = ……. giây

Năm nay thuộc thế kỉ …….

60 giây = ……. phút

Từ năm 1 đến năm 2000 có ……. thế kỉ.

Phương pháp giải:

Đổi các số liệu về đơn vị thời gian theo yêu cầu.

Chú ý: 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây và 1 thế kỉ = 100 năm.

Lời giải chi tiết:

5 phút = 300 giây

1 thế kỉ = 100 năm

5 phút 20 giây = 320 giây

Năm nay thuộc thế kỉ XXI

60 giây = 1 phút

Từ năm 1 đến năm 2000 có 21 thế kỉ.

Vui học

Viết vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Một con cá sấu nặng 2 tấn, một con bò tót nặng 16 tạ. Hỏi con cá sấu nặng hơn hay con bò tót nặng hơn? Tại sao?

Phương pháp giải:

- Đổi các số đo về cùng một đơn vị khối lượng.

- So sánh và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Đổi 2 tấn = 20 tạ

Ta có 20 tạ > 16 tạ

Vậy con cá sấu nặng hơn con bò tót.

 soanvan.me