Đề bài
I. Listening
Listen to Rita and Liam talking about a fashion event. Choose the best answer.
1. How long is the fashion event?
A. one day
B. two days
C. three days
D. four days
2. What does Liz think about the event?
A. It’s wonderful.
B. It’s terrible.
C. It’s interesting.
D. It’s useful.
3. What is one of the shows on the last day about?
A. sportswear
B. footwear
C. winter costumes
D. summer costumes
4. Who loves the sportswear show?
A. Rita
B. Kyle
C. Liam
D. Liz
5. When will there be another exhibition?
A. September
B. October
C. November
D. December
II. Pronunciation.
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
6.
A. cloud
B. mouth
C. cough
D. house
7.
A. sports
B. close
C. show
D. grow
8.
A. ticket
B. cinema
C. example
D. eraser
Choose the word that has a stress pattern different from the others.
9.
A. festival
B. collection
C. tradition
D. performance
10.
A. entertainment
B. exhibition
C. activity
D. invitation
III. Use of English.
Choose the best option.
11. A: “Mum! My guitar is broken.” – B: “I ________ ask Uncle John to fix it.”
A. ‘m going to
B. won’t
C. -
D. ’ll
12. I __________ to an art festival with my dad this week. We have got the tickets.
A. will go
B. won’t go
C. am going
D. am not going
13. Ella’s going to watch a ______ show on Sunday night because she’s fond ________ dancing.
A. dance / of
B. dancer / of
C. dance / at
D. dancer / in
14. Football is very ________ with the locals. They watch football ________ on TV every weekend.
A. famous / matches
B. popular / matches
C. famous / clubs
D. popular / clubs
15. If Robert _______ time, he _______ a boat race.
A. has / will attend
B. will have / attend
C. have / will attend
D. has / attends
16. A: “It’s £26. ____________” – B: “Credit card, please.”
A. How much is it?
B. But, it’s sold out.
C. How would you like to pay?
D. Are you ready to order?
17. My class is going to visit ________ Eiffel Tower. It’s _______ amazing landmark in Paris.
A. the / a
B. a / an
C. - / an
D. the / an
18. ____________ you want to visit the museum, we ________ watch a sports match.
A. Unless / will
B. If / will
C. Unless / won’t
D. If / don’t
Choose the word that has the OPPOSITE meaning to the word in bold.
19. Your uncle will be happy if he sees you again.
A. amazed
B. sad
C. interesting
D. stressful
20. Phil doesn’t like rap music. It’s too fast.
A. slow
B. interesting
C. boring
D. exciting
Choose the underlined part that needs correcting.
21. Thanh’s family is going to travel to Cần Thơ and stay in hotel near the Hậu River.
A. going to
B. travel
C. stay
D. hotel
22. Customers will save 20% if they booked the theatre tickets online before 18th August.
A. will save
B. booked
C. the
D. before
Give the correct forms of the words in brackets.
23. Huy doesn’t like jazz. He thinks it’s ___________. (BORE)
24. Listening to classical music is __________. (RELAX)
IV. Reading
Read the text about Diwali. Choose the best option.
Diwali is an Indian (25)___________. The Indians celebrate it for five days every October or November. The word Diwali in Sanskrit, an ancient Indian language, means ‘row of lights’. Diwali (26)___________ about 2,500 years ago in India. To prepare for Diwali, the Indians spend lots of time (27)___________ the housework like tidying up their houses, putting up lights and preparing oil lamps. During Diwali, they spend time with friends and families. They give each other presents, eat delicious food, watch (28)___________ displays, and wear new traditional clothes. Many people in the UK also celebrate Diwali. In Leicester, England, thousands of British Indians and the English go out into the streets to enjoy light shows, (29)___________ live bands, and dance together. Diwali is a special occasion for everyone.
25.
A. gallery
B. exhibition
C. festival
D. performance
26.
A. start
B. starts
C. starting
D. started
27.
A. do
B. doing
C. to do
D. for doing
28.
A. fireworks
B. dance
C. tradition
D. music
29.
A. sing
B. listen
C. play
D. watch
Read the text about the hobbies of three teenagers. Choose the best answer.
The hobbies of three teenagers
Chelsea:
Chelsea carries her camera wherever she goes. One of her favourite places is the forest near her house. She’s fond of taking photos of the nature. When she wants to take photos of birds, she often cycles far into the forest to look for them. Last year, she won the second prize in a national photography competition. She wants to travel abroad for better photos, but she is very scared of flying.
Stephanie:
Stephanie comes from a musical family. Her uncle used to play the saxophone, and her dad used to play the piano. She spends one hour playing the guitar every day with her mum. Last year, she attended a few concerts with her uncle in the countryside. Stephanie is not old enough to drive, so she often travels by train.
Duncan:
Duncan prefers being outdoors. When the weather is nice, he will catch a bus to the countryside. He goes trekking and camping with his parents in the countryside twice a month. He can go trekking for two days. He sometimes plays the harmonica outdoors, especially in the forest.
30. What does Chelsea often do when she wants to take photos of birds?
A. carries her camera
B. goes to the countryside
C. cycles far into the forest
D. travels to other countries
31. What musical instrument did Stephanie’s father play?
A. the saxophone
B. the drum
C. the piano
D. the guitar
32. How long does Stephanie play the guitar every day?
A. 45 minutes
B. 60 minutes
C. 75 minutes
D. 90 minutes
33. How often does Duncan go to the countryside?
A. every month
B. one time a month
C. two times a month
D. three times a month
34. Who won a prize in a national competition?
A. Chelsea
B. Stephanie
C. Stephanie’s uncle
D. Duncan
V. Writing
Use the given prompts to make complete sentences.
35. you and your friends / watch / fashion show / next weekend?
=> _____________________________________.
36. I / think / we / not go / the stadium / tomorrow afternoon.
=> _____________________________________.
37. How long / the festival / take place?
=> _____________________________________?
Make questions for the underlined words.
38. Mike is playing volleyball tomorrow morning.
=> _____________________________________?
39. She will move to the UK next year.
=> _____________________________________?
40. My father always gets up at 7 o’clock.
=> _____________________________________?
---------------------THE END---------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn soanvan.me
35. Will you and your friends watch the fashion show the next weekend?
36. I think we won’t go to the stadium tomorrow afternoon.
37. How long does the festival take place?
38. What is Mike going to do tomorrow morning?
39. When will she move to the UK?
40. What time does your father get up?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài nghe:
Rita: Hi Liam, the fashion event is going to take place next week, isn't it?
Liam: Hi Rita, it is. It will last 3 days so we can learn lots of new things. Who’s you going with?
Rita: I'm going with some friends of mine. We are going there on Friday, the first day of the event. How about you? Will you come with Liz?
Liam: Oh yes, I am going with her on Saturday and I have to pick her up early in the morning. I hope there won't be traffic jams. Liz’s interested in fashion so she thinks the event is useful.
Rita: We’re going to attend the two shows on the last day to the things our kids fashion and sportswear.
Liam: Really? I'll be too busy with my homework then I can't go to these two shows. I can only see the winter costume show on Saturday.
Rita: What’s a pity? I think the kids fashion show will be interesting but I don't like the sports fashion ones but my best friend Kyle love to see it because he is fond of sports.
Liam: There will be another exhibition in December. Hope that we can see more new things.
Rita: I hope so.
Tạm dịch:
Rita: Chào Liam, sự kiện thời trang sẽ diễn ra vào tuần tới phải không?
Liam: Chào Rita, đúng rồi. Nó sẽ kéo dài 3 ngày để chúng ta có thể học được rất nhiều điều mới. Bạn đang đi với ai?
Rita: Tôi sẽ đi với một số người bạn của tôi. Chúng tôi sẽ đến đó vào thứ Sáu, ngày đầu tiên của sự kiện. Còn bạn thì sao? Bạn sẽ đi với Liz chứ?
Liam: Ồ vâng, tôi sẽ đi với cô ấy vào thứ bảy và tôi phải đón cô ấy vào sáng sớm. Tôi hy vọng sẽ không bị kẹt xe. Liz quan tâm đến thời trang nên cô ấy nghĩ rằng sự kiện này rất hữu ích.
Rita: Chúng tôi sẽ tham dự hai buổi trình diễn vào ngày cuối cùng về thời trang trẻ em và trang phục thể thao.
Lâm: Thật sao? Tôi sẽ quá bận rộn với bài tập về nhà của mình và tôi không thể đến hai buổi biểu diễn này. Tôi chỉ có thể xem buổi trình diễn trang phục mùa đông vào thứ bảy.
Rita: Có gì đáng tiếc? Tôi nghĩ buổi biểu diễn thời trang dành cho trẻ em sẽ rất thú vị nhưng tôi không thích thời trang thể thao nhưng Kyle, bạn thân nhất của tôi, thích xem nó vì cậu ấy thích thể thao.
Liam: Sẽ có một buổi triển lãm khác vào tháng 12. Hy vọng rằng chúng ta có thể nhìn thấy nhiều điều mới mẻ hơn.
Rita: Tôi hy vọng như vậy.
1. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sự kiện thời trang kéo dài bao lâu?
A. một ngày
B. hai ngày
C. ba ngày
D. bốn ngày
Thông tin: It will last 3 days so we can learn lots of new things
(Nó sẽ kéo dài 3 ngày để chúng ta có thể học được rất nhiều điều mới)
Chọn C
2. D
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Liz nghĩ gì về sự kiện này?
A. Thật tuyệt vời.
B. Thật kinh khủng.
C. Thật thú vị.
D. Nó rất hữu ích.
Thông tin: Liz’s interested in fashion so she thinks the event is useful.
(Liz thích thời trang nên cô ấy nghĩ rằng sự kiện này rất hữu ích.)
Chọn D
3. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Một trong những chương trình vào ngày cuối cùng là gì?
A. quần áo thể thao
B. giày dép
C. trang phục mùa đông
D. trang phục mùa hè
Thông tin: We’re going to attend the two shows on the last day to the things our kids’ fashion and sportswear.
(Chúng tôi sẽ tham dự hai buổi trình diễn vào ngày cuối cùng về thời trang trẻ em và trang phục thể thao.)
Chọn A
4. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Ai thích trình diễn trang phục thể thao?
A.Rita
B. Kyle
C. Lâm
D.Liz
Thông tin: I don't like the sports fashion ones but my best friend Kyle love to see it because he is fond of sports.
(Tôi không thích thời trang thể thao nhưng Kyle, bạn thân nhất của tôi, thích xem nó vì cậu ấy thích thể thao.)
Chọn B
5. D
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Khi nào sẽ có một cuộc triển lãm khác?
A. Tháng 9
B. Tháng 10
C. tháng 11
D. Tháng 12
Thông tin: There will be another exhibition in December
(Sẽ có một buổi triển lãm khác vào tháng 12)
Chọn D
6. C
Kiến thức: Phát âm “ou”
Giải thích:
A. cloud /klaʊd/
B. mouth /maʊθ/
C. cough /kɒf/
D. house /haʊs/
Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ɒ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.
Chọn C
7. A
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. sports: /spɔːt/
B. close /kləʊz/
C. show /ʃəʊ/
D. grow /ɡrəʊ/
Phần được gạch chân ở phương A được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.
Chọn A
8. B
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. ticket /ˈtɪkɪt/
B. cinema /ˈsɪnəmə/
C. example /ɪɡˈzɑːmpl/
D. eraser /ɪˈreɪz/
Phần được gạch chân ở phương A được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.
Chọn B
9. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. festival /ˈfestɪvl/
B. collection /kəˈlekʃn/
C. tradition /trəˈdɪʃn/
D. performance /pəˈfːməns/
Phương án có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
10. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. entertainment/ˌentəˈteɪnmənt/
B. exhibition/ˌeksɪˈbɪʃn/
C. activity/ækˈtɪvəti/
D. invitation/ˌɪnvɪˈteɪʃn/
Phương án có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
11. D
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói => cấu trúc dạng khẳng định : S + will + V (nguyên thể)
A: “Mum! My guitar is broken.” – B: “I’ll ask Uncle John to fix it.”
(A:“Mẹ ơi, đàn ghi ta của con bị hỏng rồi ạ!”- B: “Mẹ sẽ nhờ chú John sửa nó.”)
Chọn D
12. C
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “this week” (tuần này) và “We have got the tickets.” (Chúng tôi có vé rồi đây.)
=> Thì tương lai gần ở dạng khẳng định: I am + going to + V(nguyên thể)
I am going to an art festival with my dad this week. We have got the tickets.
(Tôi sẽ đi dự lễ hội mỹ thuật cùng với bố vào tuần này. Chúng tôi đã mua vé.)
Chọn C
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
fond of (adj): hứng thú
dance show (n): tiết mục nhảy/ múa
Ella’s going to watch a dance show on Sunday night because she’s fond of dancing.
(Ella sẽ xem một chương trình khiêu vũ vào tối Chủ nhật vì cô ấy thích khiêu vũ.)
Chọn B
14. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
famous for (adj): nổi tiếng
popular with (adj): phổ biến
matches (n): trận đấu
clubs (n): câu lạc bộ
Football is very popular with the locals. They watch football matches on TV every weekend.
(Bóng đá rất phổ biến với người dân địa phương. Họ xem các trận bóng đá trên TV mỗi cuối tuần.)
Chọn B
15. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều giả định có thể xảy ra trong tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
If Robert has time, he will attend a boat race.
(Nếu Robert có thời gian, anh ấy sẽ tham gia đua thuyền.)
Chọn A
16. C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Giải thích:
A. How much is it?: Nó bao nhiêu tiền?
B. But, it’s sold out.: Nhưng nó đã hết hàng.
C. How would you like to pay?: Bạn thanh toán theo hình thức nào
D. Are you ready to order?: Bạn đã sẵn sàng để gọi món?
A: “It’s £26. How would you like to pay?” – B: “Credit card, please.”
(A: “Tổng cộng £26. Bạn muốn thanh toán thế nào?" – B: “Thẻ tín dụng, làm ơn.”)
Chọn C
17. D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- “the” được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền. => the Eiffel Tower (tháp Eiffel)
- “a/an” dùng trước danh từ số ít, chưa xác định, dùng trong câu miêu tả => an amazing landmark (một điểm đến tuyệt vời)
My class is going to visit the Eiffel Tower. It’s an amazing landmark in Paris.
(Lớp tôi sắp đi thăm tháp Eiffel. Đó là một địa danh tuyệt vời ở Paris.)
Chọn D
18. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với Unless
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với Unless:
Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể) = If + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể), S + will + V (nguyên thể): Nếu…không…thì…
Unless you want to visit the museum, we will watch a sports match.
(Nếu bạn không muốn tham quan bảo tàng, chúng tôi sẽ đi xem trận đấu thể thao.)
Chọn A
19. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
happy (adj): vui vẻ
A. amazed (adj): ngạc nhiên
B. sad (adj): buồn
C. interesting (adj): thú vị
D. stressful (adj): căng thẳng
=> happy >< sad
Your uncle will be happy if he sees you again.
(Chú của bạn sẽ rất vui nếu gặp lại bạn.)
Chọn B
20. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
fast (adj): nhanh
A. slow (adj): chậm
B. interesting (adj): thú vị
C. boring (adj): nhàm chán
D. exciting (adj): hào hứng
=> fast >< slow
Phil doesn’t like rap music. It’s too fast.
(Phil không thích nhạc rap. Nó quá nhanh.)
Chọn A
21. C
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/es
Sửa: stay => stays
Thanh’s family is going to travel to Cần Thơ and stays in hotel near the Hậu River.
(Gia đình của Thanh sẽ đi du lịch Cần Thơ và ở trong khách sạn gần sông Hậu.)
Chọn C
22. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại diễn tả điều giả định có thể xảy ra trong tương lai: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
Sửa: booked => book
Customers will save 20% if they book the theatre tickets online before 18th August.
(Khách hàng sẽ tiết kiệm 20% nếu đặt vé xem kịch trực tuyến trước ngày 18/8.)
Chọn B
23. boring
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Cấu trúc: it’s + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật.
bore (v): gây nhàm chán
boring (adj): nhàm chán
Huy doesn’t like jazz. He thinks it’s boring.
(Huy không thích nhạc jazz. Anh ấy nghĩ nó rất nhàm chán.)
Đáp án: boring
24. relaxing
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật.
relax (v): thư giãn
relaxing (adj): thoải mái
Listening to classical music is relaxing.
(Nghe nhạc cổ điển rất là thư giãn.)
Đáp án: relaxing
25. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. gallery (n): thư viện
B. exhibition (n): triển lãm
C. festival (n): lễ hội
D. performance (n): buổi biểu diễn
Diwali is an Indian (25) festival.
(Diwali là một lễ hội của Ấn Độ.)
Chọn C
26. D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “2,500 years ago” (cách đây 2500 năm) => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2 => started
Diwali (26) started about 2,500 years ago in India.
(Diwali bắt đầu khoảng 2.500 năm trước ở Ấn Độ.)
Chọn D
27. B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: spend (time) + V-ing (dành thời gian làm việc gì)
To prepare for Diwali, the Indians spend lots of time (27) doing the housework like tidying up their houses, putting up lights and preparing oil lamps.
(Để chuẩn bị cho lễ Diwali, người Ấn Độ dành nhiều thời gian cho công việc nhà như dọn dẹp nhà cửa, thắp đèn và chuẩn bị đèn dầu.)
Chọn B
28. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fireworks (n): pháo hoa => fireworks display: trình diễn pháo hoa
B. dance (n): nhảy
C. tradition (n): truyền thống
D. music (n): âm nhạc
They give each other presents, eat delicious food, watch (28) fireworks displays, and wear new traditional clothes.
(Họ tặng quà cho nhau, ăn những món ăn ngon, xem bắn pháo hoa và mặc những bộ quần áo truyền thống mới.)
Chọn A
29. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sing (v): hát
B. listen (v): nghe
C. play (v): chơi
D. watch (v): xem
In Leicester, England, thousands of British Indians and the English go out into the streets to enjoy light shows, (29) watch live bands, and dance together.
(Ở Leicester, Anh, hàng nghìn người Anh gốc Ấn và người Anh đổ ra đường để thưởng thức các màn trình diễn ánh sáng, xem các ban nhạc biểu diễn trực tiếp và khiêu vũ cùng nhau.)
Chọn D
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Diwali is an Indian (25) festival. The Indians celebrate it for five days every October or November. The word Diwali in Sanskrit, an ancient Indian language, means ‘row of lights’. Diwali (26) started about 2,500 years ago in India. To prepare for Diwali, the Indians spend lots of time (27) doing the housework like tidying up their houses, putting up lights and preparing oil lamps. During Diwali, they spend time with friends and families. They give each other presents, eat delicious food, watch (28) fireworks displays, and wear new traditional clothes. Many people in the UK also celebrate Diwali. In Leicester, England, thousands of British Indians and the English go out into the streets to enjoy light shows, (29) watch live bands, and dance together. Diwali is a special occasion for everyone.
Tạm dịch:
Diwali là một lễ hội của Ấn Độ. Người Ấn Độ ăn mừng nó trong năm ngày vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm. Từ Diwali trong tiếng Phạn, một ngôn ngữ cổ của Ấn Độ, có nghĩa là 'hàng đèn'. Diwali bắt đầu khoảng 2.500 năm trước ở Ấn Độ. Để chuẩn bị cho lễ Diwali, người Ấn Độ dành nhiều thời gian cho công việc nhà như dọn dẹp nhà cửa, thắp đèn và chuẩn bị đèn dầu. Trong Diwali, họ dành thời gian cho bạn bè và gia đình. Họ tặng quà cho nhau, ăn những món ăn ngon, xem bắn pháo hoa và mặc những bộ quần áo truyền thống mới. Nhiều người ở Vương quốc Anh cũng tổ chức lễ Diwali. Ở Leicester, Anh, hàng nghìn người Anh gốc Ấn và người Anh đổ ra đường để thưởng thức các màn trình diễn ánh sáng, xem các ban nhạc biểu diễn trực tiếp và khiêu vũ cùng nhau. Diwali là một dịp đặc biệt cho tất cả mọi người.
The hobbies of three teenagers
Chelsea:
Chelsea carries her camera wherever she goes. One of her favourite places is the forest near her house. She’s fond of taking photos of the nature. When she wants to take photos of birds, she often cycles far into the forest to look for them. Last year, she won the second prize in a national photography competition. She wants to travel abroad for better photos, but she is very scared of flying.
Stephanie:
Stephanie comes from a musical family. Her uncle used to play the saxophone, and her dad used to play the piano. She spends one hour playing the guitar every day with her mum. Last year, she attended a few concerts with her uncle in the countryside. Stephanie is not old enough to drive, so she often travels by train.
Duncan:
Duncan prefers being outdoors. When the weather is nice, he will catch a bus to the countryside. He goes trekking and camping with his parents in the countryside twice a month. He can go trekking for two days. He sometimes plays the harmonica outdoors, especially in the forest.
Tạm dịch:
Sở thích của ba thiếu niên
Chelsea:
Chelsea mang theo máy ảnh của mình mọi lúc mọi nơi. Một trong những địa điểm yêu thích của cô ấy là khu rừng gần nhà. Cô ấy thích chụp ảnh thiên nhiên. Khi muốn chụp ảnh các loài chim, cô thường đạp xe xa vào rừng để tìm chúng. Năm ngoái, cô đoạt giải nhì cuộc thi nhiếp ảnh quốc gia. Cô ấy muốn đi du lịch nước ngoài để có những bức ảnh đẹp hơn, nhưng cô ấy rất sợ đi máy bay.
Stephanie:
Stephanie xuất thân từ một gia đình âm nhạc. Chú của cô ấy từng chơi saxophone và bố cô ấy từng chơi piano. Cô ấy dành một giờ để chơi guitar mỗi ngày với mẹ của mình. Năm ngoái, cô ấy đã tham dự một vài buổi hòa nhạc với chú của mình ở quê. Stephanie chưa đủ tuổi lái xe nên cô ấy thường di chuyển bằng tàu hỏa.
Duncan:
Duncan thích ở ngoài trời hơn. Khi thời tiết đẹp, anh ấy sẽ bắt xe buýt về vùng nông thôn. Anh ấy đi leo núi và cắm trại với bố mẹ ở quê hai lần một tháng. Anh ấy có thể đi bộ trong hai ngày. Anh ấy thỉnh thoảng chơi kèn harmonica ngoài trời, đặc biệt là trong rừng.
30. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chelsea thường làm gì khi cô ấy muốn chụp ảnh các loài chim?
A. mang theo máy ảnh của cô ấy
B. về quê
C. đạp xe vào rừng sâu
D. đi du lịch đến các nước khác
Thông tin: When she wants to take photos of birds, she often cycles far into the forest to look for them.
(Khi muốn chụp ảnh các loài chim, cô thường đạp xe xa vào rừng để tìm chúng)
Chọn C
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bố của Stephanie chơi nhạc cụ gì?
A. kèn saxophone
B. cái trống
C. đàn piano
D. đàn ghi-ta
Thông tin: Her uncle used to play the saxophone, and her dad used to play the piano.
(Chú của cô ấy từng chơi sắc-xô-phôn, và bố của cô ấy thì chơi pi-a-nô.)
Chọn C
32. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Stephanie chơi guitar mỗi ngày bao lâu?
A. 45 phút
B. 60 phút
C. 75 phút
D. 90 phút
Thông tin: She spends one hour playing the guitar every day with her mum.
(Cô ấy dành 1 tiếng đồng hồ chơi ghi ta với mẹ của cô ấy.)
Chọn B
33.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bao lâu thì Duncan về nông thôn một lần?
A. mỗi tháng
B. mỗi tháng 1 lần
C. hai lần một tháng
D. ba lần một tháng
Thông tin: He goes trekking and camping with his parents in the countryside twice a month.
(Anh ấy đi leo núi và cắm trại với bố mẹ ở quê hai lần một tháng.)
Chọn C
34. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai đã giành được một giải thưởng trong một cuộc thi quốc gia?
A. Chelsea
B. Stephanie
C. Chú của Stephanie
D. Duncan
Thông tin: Last year, she won the second prize in a national photography competition.
(Năm ngoái, cô ấy giành giải nhì cuộc thi nhiếp ảnh quốc gia.)
Chọn A
35.
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: next week (tuần tới) => Cấu trúc thì tương lai đơn dạng câu hỏi Yes/ No: Will + S + V(nguyên thể)
Đáp án: Will you and your friends watch the fashion show the next weekend?
(Bạn và bạn bè của bạn sẽ xem buổi trình diễn thời trang vào cuối tuần tới chứ?)
36.
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow afternoon (chiều mai) => Cấu trúc thì tương lai đơn dạng phủ định: I think + S + won’t + V(nguyên thể)
Đáp án: I think we won’t go to the stadium tomorrow afternoon.
(Tôi nghĩ chúng ta sẽ không đi sân vận động vào chiều mai.)
37.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng câu hỏi: How long + does + S (số ít) + V(nguyên thể)?
Đáp án: How long does the festival take place?
(Lễ hội diễn ra trong bao lâu?)
38.
Kiến thức: Wh-questions
Giải thích:
Câu hỏi ai làm gì => dùng “what… do”. Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại tiếp diễn: What + is + S (số ít) + V-ing?
Mike is playing volleyball tomorrow morning.
(Mike sẽ chơi bóng chuyền vào sáng mai.)
Đáp án: What is Mike going to do tomorrow morning?
(Mike sẽ làm gì vào sáng mai?)
39.
Kiến thức: Wh-questions
Giải thích:
Để hỏi về thời gian khi nào ta dùng “when”. Câu hỏi với thì tương lai đơn: When + will + S + V(nguyên thể)?
She will move to the UK next year.
(Cô ấy sẽ chuyển tới Anh vào năm sau.)
Đáp án: When will she move to the UK?
(Khi nào thì cô ấy sẽ chuyển tới Anh?)
40.
Kiến thức: Wh-questions
Giải thích:
Để hỏi về thời gian (giờ) ta dùng “what time”. Câu hỏi thì hiện tại đơn: What time + does + S (số ít) + V(nguyên thể)?
My father always gets up at 7 o’clock
(Bố tôi thường dậy vào lúc 7 giờ.)
Đáp án: What time does your father get up?
(Bố bạn thường dậy lúc mấy giờ?)