Đề bài
I. Listen and fill in each blank with the word you hear.
A Nice Young Man
An old (1) _______ opens her window and looks out of it. The sun shines brightly. There is a young man in the (2) _______ in front of her house. The old lady looks at him and says, "He is (3) _______ grass for me!"
She goes out into the garden and says to the (4) _______ man, "Why are you cutting grass for me, young man?"
The young man says, "Today's my (5) _______. You're old and live (6) _______. I want to do something for you".
"It's so (7) _______ of you, my boy", says the old lady. "Come into my house and have a cup of tea".
"OK", answers the young man, "but I must (8) _______ the work first".
When the old lady goes out into the garden an hour later, the young man is not there. The garden looks (9) _______ and (10) _______.
"What a nice young man!" says the old lady.
II. Choose the word which is stressed differently from the rest.
11.
A. reliable
B. variety
C. metropolitan
D. determine
12.
A. fabulous
B. urban
C. negative
D. multicultural
III. Find the word with different sound in the underline part in each line.
13.
A. fabulous
B. variety
C. affordable
D. negative
14.
A. reliable
B. metropolitan
C. medium
D. determine
15.
A. multicultural
B. conduct
C. stuck
D. fabulous
IV. Choose A, B, C, or D to complete the sentences.
16. I love going to this place ______ it's the quietest place in the city,
A. so
B. though
C. so that
D. as
17. She turned _________ the new job in New York because she didn't want to move.
A. on
B. down
C. off
D. up
18. ___________ she's young, she's the most famous artisan in the village.
A. When
B. Although
C. Whereas
D. In order to
19. This laptop is much more user-friendly, but it costs ______________ the other one does.
A. twice as much as
B. as many as
C. so much as
D. twice as many
20. I've ____________ the product catalogue and decided to buy this table.
A. found out
B. closed down
C. looked through
D. lived on
21. After I found all the information I needed, I _______________ the computer.
A. turned off
B. switched on
C. looked for
D. put off
22. Minh is ___________ the most successful student in my class.
A. so long
B. by how
C. by far
D. so now
23. An Australian boy named Sam ___________ with Ba’s family in Vietnam now.
A. living
B. is living
C. lives
D. lived
24. While the front door ___________, please use the side entrance.
A. repairs
B. is repairing
C. is repaired
D. is being repaired
25. She has a good ___________ as a skillful painter.
A. famous
B. voice
C. reputation
D. state
V. Read a passage about the Somerset Levels and do the exercise that follow.
Last year I visited the Somerset Levels, a coastal plain and wetland area in Somerset, South West England. This area is home to one of Somerset's oldest traditional crafts - willow basket making. Basket making began in the area a long time ago. At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation.
I'd seen willow baskets before I visited the Levels, but I was still amazed at the variety of products made by the basket makers there. They make lobster pots, bread trays, and even passenger baskets for hot air balloons.
Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset's rural economy. Willow growers and basket makers have dealt with this challenge by finding new markets and innovative ways of using willow. They make willow charcoal for artists, and bower seats for gardens. Some even weave willow coffins. Therefore, people here can still live on the craft that their great-grandparents passed down to them.
Answer the questions.
26. When did the writer visit Somerset Levels?
⟹ ________________________
27. Where are Somerset Levels situated?
⟹ _________________________
28. What are some innovative products made in the area?
⟹ _________________________
29. Is basket making passed down through generations?
⟹ _________________________
Decide if the sentences are T (true) or F (false).
30. _____: Willow basket making is the oldest traditional craft in Somerset
31. _____: Willows were not planted for commercial purposes because of the excellent cultivating conditions.
32._____: The growth of basket making industry in the area was not influenced by the presence of plastic products in the 1950s.
33._____: Willow growers and basket makers have found new ways to promote their industry.
VI. Rearrange the following words to make a meaningful sentence.
34. the / time / forgot / because / I / missed / I / final / the / exam.
⟹ _________________________
35. while / eating / was / Aisha / breakfast / began / to / she / sick / feel.
⟹ _________________________
36. I / practiced / although / months / for / three / failed / I / driving / my / test.
⟹ _________________________
37. misunderstood / the / clerk / store / I've / unless / package / arrive / should / the / next / Thursday.
⟹ _________________________
VII. Complete the second sentence in each pair so that it has a similar meaning to the first sentence or using the word given.
38. This performance is much more fascinating than the last one.
⟹ The last performance was not _____________
39. The teacher says that no student in the school is more careful than I am.
⟹ The teacher says that I'm ________________
40. This street food is the most delicious I've ever eaten.
⟹ I have never ______________
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn soanvan.me
26. The writer visited Somerset Levels last year.
27. They are situated in Somerset, South West England.
28. Lobster pots, bread trays, passenger baskets for hot air balloons, charcoal for artists, and bower seats for gardens.
29. Yes, it is.
34. Because I forgot the time, I missed the final exam.
35 While Aisha was eating breakfast, she began to feel sick.
36. Although I practiced for three months, I failed my driving test.
37. Unless I’ve misunderstood the store clerk, the package should arrive next Thursday.
38. The last performance was not as fascinating as this performance
39. The teacher says that I’m the most careful student in the school.
40. I have never eaten a more delicious food than this street food.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. lady
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
lady (n): đàn bà, phụ nữ, quý bà
Đáp án: lady
2. garden
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
garden (n): vườn, khu vườn
Đáp án: garden
3. cutting
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
cut (v): cắt
Đáp án: cutting
4. young
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
young (adj): trẻ
Đáp án: young
5. holiday
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
holiday (n): kì nghỉ, ngày nghỉ
Đáp án: holiday
6. alone
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
alone (adj): một mình
Đáp án: alone
7. kind
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
kind (adj): hiền lành, tốt bụng
Đáp án: kind
8. finish
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
finish (v): kết thúc, hoàn thành
Đáp án: finish
9. clean
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
clean (adj): sạch sẽ
Đáp án: clean
10. tidy
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
tidy (adj): gọn gàng
Đáp án: tidy
Dịch bài nghe:
Một bà cụ mở cửa sổ và nhìn ra ngoài. Mặt trời tỏa sáng rực rỡ. Có một chàng trai trẻ trong khu vườn trước nhà bà cụ. Bà cụ nhìn anh ta và nói, "Cậu ấy đang cắt cỏ cho tôi!"
Bà đi ra ngoài vườn và nói với chàng trai trẻ, "Tại sao cậu cắt cỏ cho tôi, chàng trai trẻ?"
Người đàn ông trẻ nói, "Hôm nay là kỳ nghỉ của cháu. Bà lớn tuổi rồi và sống một mình. Cháu muốn làm điều gì đó cho bà".
"Cậu thật tốt bụng, chàng trai trẻ", bà cụ nói. "Vào nhà tôi và uống một tách trà nhé".
"OK", chàng trai trẻ trả lời, "nhưng cháu phải hoàn thành công việc trước đã".
Khi bà cụ đi ra ngoài vườn một giờ sau đó, chàng trai trẻ không có ở đó. Khu vườn trông sạch sẽ và gọn gàng.
"Thật là một chàng trai trẻ tốt bụng!" bà cụ nói.
11. C
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. reliable /rɪˈlaɪəbl/
B. variety /vəˈraɪəti/
C. metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/
D. determine /dɪˈtɜːmɪn/
Trọng âm của từ “metropolitan” rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: C
12. D
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. fabulous /ˈfæbjələs/
B. urban /ˈɜːbən/
C. negative /ˈneɡətɪv/
D. multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
Từ “multicultural” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: D
13. A
Kiến thức: cách phát âm “a”
Giải thích:
A. fabulous /ˈfæbjələs/
B. variety /vəˈraɪəti/
C. affordable /əˈfɔːdəbl/
D. negative /ˈneɡətɪv/
Âm “a” trong từ “fabulous” phát âm là /æ/, trong các từ còn lại phát âm là /ə/.
Đáp án: A
14. B
Kiến thức: cách phát âm “e”
Giải thích:
A. reliable /rɪˈlaɪəbl/
B. metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/
C. medium /ˈmiːdiəm/
D. determine /dɪˈtɜːmɪn/
Âm “e” trong từ “metropolitan” phát âm là /e/, trong các từ còn lại phát âm là /i/.
Đáp án: B
15. D
Kiến thức: cách phát âm “u”
Giải thích:
A. multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
B. conduct /kənˈdʌkt/
C. stuck /stʌk/
D. fabulous /ˈfæbjələs/
Âm “u” trong từ “fabulous” phát âm là /jə/, trong các từ còn lại phát âm là /ʌ/.
Đáp án: D
16. D
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. so: vậy nên
B. though: mặc dù
C. so that: vậy nên
D. as: bởi vì
Tạm dịch: Tôi thích đi tới chỗ này bởi vì đây là nơi yên tĩnh nhất trong thành phố.
Đáp án: D
17. B
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. turn on: bật lên
B. turn down: từ chối
C. turn off: tắt đi
D. turn up: xuất hiện
Tạm dịch: Cô ấy từ chối một công việc ở New York bởi vì cô ấy không muốn di chuyển.
Đáp án: B
18. B
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. When: khi
B. Although: mặc dù
C. Whereas: trong khi
D. In order to: để
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy còn trẻ, cô ấy là nghệ nhân nổi tiếng nhất trong làng.
Đáp án: B
19. A
Kiến thức: so sánh
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Tạm dịch: Cái laptop này dễ dùng hơn, nhưng nó đắt hơn 2 lần cái kia.
Đáp án: A
20. A
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. find out: tìm ra
B. close down: đóng cửa
C. look through: nhìn qua
D. live on: sống dựa vào
Tạm dịch: Tôi đã tìm ra mô tả sản phẩm và quyết định mua cái bàn này.
Đáp án: A
21. A
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. turn off: tắt
B. switch on: bật
C. look for: tìm kiếm
D. put off: trì hoãn
Tạm dịch: Sau khi tôi đã tìm được tất cả thông tin tôi cần, tôi tắt máy tính đi.
Đáp án: A
22. C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
by far: cho đến nay
Tạm dịch: Minh là học sinh thành công nhất lớp tôi cho đến nay.
Đáp án: C
23. B
Kiến thức: thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại.
“now” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Một chàng trai người Úc tên Sam đang sống với gia đình của Ba ở Việt Nam.
Đáp án: B
24. D
Kiến thức: câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + is/are + being + P2
Tạm dịch: Trong khi cửa trước đang được sửa, làm ơn hãy sử dụng cửa bên.
Đáp án: D
25. C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. famous (adj): nổi tiếng
B. voice (n): giọng nói
C. reputation (n): danh tiếng
D. state (n): trạng thái
Tạm dịch: Cô ấy có một danh tiếng tốt với tư cách là một hoạ sĩ chuyên nghiệp.
Đáp án: C
26. The writer visited Somerset Levels last year.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ghé thăm Somerset Levels khi nào => năm ngoái
Dẫn chứng: Last year I visited the Somerset Levels, a coastal plain and wetland area in Somerset, South West England.
Tạm dịch: Năm ngoái, tôi đã đến thăm Somerset Level, một vùng đồng bằng ven biển và vùng đất ngập nước ở Somerset, Tây Nam nước Anh.
Đáp án: The writer visited Somerset Levels last year.
27. They are situated in Somerset, South West England.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Somerset Levels toạ lạc ở đâu => ở Somerset, Tây Nam nước Anh
Dẫn chứng: Last year I visited the Somerset Levels, a coastal plain and wetland area in Somerset, South West England.
Tạm dịch: Năm ngoái, tôi đã đến thăm Somerset Level, một vùng đồng bằng ven biển và vùng đất ngập nước ở Somerset, Tây Nam nước Anh.
Đáp án: They are situated in Somerset, South West England.
28. Lobster pots, bread trays, passenger baskets for hot air balloons, charcoal for artists, and bower seats for gardens.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Một số sản phẩm sáng tạo được làm ở vùng này là gì? => Giỏ bắt tôm hùm, khay bánh mì, và thậm chí cả giỏ cho khinh khí cầu… Họ làm bức họa bằng than cho các nghệ sĩ, ghế cho khu vườn.
Dẫn chứng: They make lobster pots, bread trays, and even passenger baskets for hot air balloons. …
They make willow charcoal for artists, and bower seats for gardens.
Tạm dịch: Họ làm giỏ bắt tôm hùm, khay bánh mì, và thậm chí cả giỏ cho khinh khí cầu… Họ làm bức họa bằng than cho các nghệ sĩ, ghế cho khu vườn.
Đáp án: Lobster pots, bread trays, passenger baskets for hot air balloons, charcoal for artists, and bower seats for gardens.
29. Yes, it is
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Việc làm giỏ có được truyền lại cho các thế hệ sau không? => Có
Dẫn chứng: Therefore, people here can still live on the craft that their great-grandparents passed down to them.
Đáp án: Yes, it is
30. T
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Làm giỏ liễu là nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất ở Somerset => Đúng
Dẫn chứng: This area is home to one of Somerset's oldest traditional crafts - willow basket making.
Tạm dịch: Vùng này là nơi khai sinh ra nghề thủ công lâu đời nhất của Somerset – làm giỏ liễu.
Đáp án: T
31. F
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Cây liễu không được trồng vì mục đích thương mại vì điều kiện canh tác tuyệt vời. => sai
Dẫn chứng: At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation.
Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ 19, hơn 3000 mẫu cây liễu được trồng cho thương mại ở đó vì khu vực này có môi trường sống tự nhiên tuyệt vời cho việc trồng trọt của họ.
Đáp án: F
32. F
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất giỏ trong khu vực không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của các sản phẩm nhựa trong những năm 1950. => sai
Dẫn chứng: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline…
Tạm dịch: Mặc dù sự xuất hiện của nhựa trong những năm 1950 khiến ngành công nghiệp sản xuất giỏ giảm…
Đáp án: F
33. T
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Người trồng liễu và nhà sản xuất giỏ hàng đã tìm ra những cách thức mới để thúc đẩy ngành công nghiệp của họ. => đúng
Dẫn chứng: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset's rural economy. Willow growers and basket makers have dealt with this challenge by finding new markets and innovative ways of using willow.
Tạm dịch: Mặc dù sự xuất hiện của nhựa trong những năm 1950 khiến ngành công nghiệp sản xuất giỏ giảm, cây liễu vẫn lớn và việc sản xuất giỏ hàng tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn của Somerset. Người trồng liễu và các nhà sản xuất giỏ đã giải quyết thách thức này bằng cách tìm kiếm thị trường mới và cách thức sáng tạo của việc sử dụng liễu.
Đáp án: T
Dịch bài đọc:
Năm ngoái, tôi đã đến thăm Somerset Levels, một vùng đồng bằng ven biển và vùng đất ngập nước ở Somerset, Tây Nam nước Anh. Khu vực này là nơi có một trong những làng thủ công truyền thống lâu đời nhất của Somerset - giỏ liễu. Việc làm giỏ bắt đầu trong khu vực từ lâu. Vào đầu thế kỷ 19, hơn 3000 cây liễu được trồng với mục đích thương mại ở đó vì khu vực này cung cấp môi trường sống tự nhiên tuyệt vời cho việc trồng trọt của họ.
Tôi đã nhìn thấy giỏ liễu trước khi tôi đến thăm Levels, nhưng tôi vẫn ngạc nhiên trước sự đa dạng của các sản phẩm được thực hiện bởi các nhà sản xuất giỏ ở đó. Họ làm giỏ bắt tôm hùm, khay bánh mì, và thậm chí cả giỏ cho khinh khí cầu.
Mặc dù sự xuất hiện của nhựa trong những năm 1950 đã khiến ngành công nghiệp sản xuất giỏ giảm, cây liễu vẫn phát triển và việc sản xuất giỏ hàng vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn của Somerset. Người trồng liễu và các nhà sản xuất giỏ đã giải quyết thách thức này bằng cách tìm kiếm thị trường mới và cách thức sáng tạo của việc sử dụng liễu. Họ làm than tranh cho các nghệ sĩ và ghế bower cho khu vườn. Một số thậm chí dệt quan tài liễu. Do đó, người dân ở đây vẫn có thể kiếm sống bằng nghề thủ công mà ông bà của họ đã truyền lại cho họ.
34. Because I forgot the time, I missed the final exam.
Kiến thức: sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
Tạm dịch: Bởi vì tôi quên giờ, tôi đã bỏ lỡ kì thi cuối cùng.
Đáp án: Because I forgot the time, I missed the final exam.
35. While Aisha was eating breakfast, she began to feel sick.
Kiến thức: sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
Tạm dịch: Trong khi đang ăn bữa sang, cô ấy bắt đầu cảm thấy ốm yếu.
Đáp án: While Aisha was eating breakfast, she began to feel sick.
36. Although I practiced for three months, I failed my driving test.
Kiến thức: sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã luyện tập trong 3 tháng, nhưng tôi đã trượt kì thi lái xe của tôi.
Đáp án: Although I practiced for three months, I failed my driving test.
37. Unless I’ve misunderstood the store clerk, the package should arrive next Thursday.
Kiến thức: sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
Tạm dịch: Trừ khi tôi hiểu lầm nhân viên bán hàng, gói hàng sẽ đến vào thứ Năm tới.
Đáp án: Unless I’ve misunderstood the store clerk, the package should arrive next Thursday.
38. The last performance was not as fascinating as this performance.
Kiến thức: so sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng:
(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O
Tạm dịch: Buổi biểu diễn trước không ấn tượng bằng buổi biểu diễn lần này.
Đáp án: The last performance was not as fascinating as this performance.
39. The teacher says that I’m the most careful student in the school.
Kiến thức: so sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc:
- Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
- Long adj: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
Tạm dịch: Cô giáo nói rằng tôi là học sinh cẩn thận nhất trong trường.
Đáp án: The teacher says that I’m the most careful student in the school.
40. I have never eaten a more delicious food than this street food.
Kiến thức: viết lại câu
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ ăn một món ăn ngon hơn thức ăn đường phố này.
Đáp án: I have never eaten a more delicious food than this street food.
----------THE END----------