Trong các số \(\displaystyle - 2; - 1,5; - 1;0,5;{2 \over 3};2;3\) số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây :
LG a
\({y^2} - 3 = 2y\) ;
Phương pháp giải:
Để biết một số có là nghiệm của phương trình hay không ta thay số đó vào hai vế. Nếu hai vế có giá trị bằng nhau thì số đó là nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
\({y^2} - 3 = 2y\)
Vậy phương trình có hai nghiệm : \(y = - 1\) và \(y = 3\).
LG b
\(t + 3 = 4 - t\) ;
Phương pháp giải:
Để biết một số có là nghiệm của phương trình hay không ta thay số đó vào hai vế. Nếu hai vế có giá trị bằng nhau thì số đó là nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
\(t + 3 = 4 - t\)
Vậy phương trình \(t + 3 = 4 - t\) có một nghiệm : \(t = 0,5\).
LG c
\(\displaystyle{{3x - 4} \over 2} + 1 = 0\).
Phương pháp giải:
Để biết một số có là nghiệm của phương trình hay không ta thay số đó vào hai vế. Nếu hai vế có giá trị bằng nhau thì số đó là nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle{{3x - 4} \over 2} + 1 = 0\)
Vậy phương trình \(\displaystyle{{3x - 4} \over 2} + 1 = 0\) có một nghiệm : \(\displaystyle x ={2 \over 3}\).