Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba (dùng máy tính bỏ túi để tính toán). 

LG a

\(2x = \sqrt {13} \) 

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân với một số :

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Lời giải chi tiết:

\(2x = \sqrt {13} \)

\( \displaystyle \Leftrightarrow \dfrac{2x}{2} = {{\sqrt {13} } \over 2} \)

\( \displaystyle \Leftrightarrow x = {{\sqrt {13} } \over 2} \Leftrightarrow x \approx 1,803\)

LG b

 \( - 5x = 1 + \sqrt 5 \)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân với một số :

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Lời giải chi tiết:

\( - 5x = 1 + \sqrt 5 \)

\( \displaystyle\Leftrightarrow \dfrac{-5x}{-5} =  - {{1 + \sqrt 5 } \over 5}\)

\( \displaystyle\Leftrightarrow x =  - {{1 + \sqrt 5 } \over 5} \Leftrightarrow x \approx  - 0,647\)

LG c

\( x\sqrt 2  = 4\sqrt 3 \)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân với một số :

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Lời giải chi tiết:

\(x\sqrt 2  = 4\sqrt 3 \)

\( \displaystyle\Leftrightarrow \dfrac{x\sqrt 2}{\sqrt 2} = {{4\sqrt 3 } \over {\sqrt 2 }}\)

\( \displaystyle\Leftrightarrow x = {{4\sqrt 3 } \over {\sqrt 2 }} \Leftrightarrow x \approx 4,899\)

soanvan.me