Đề bài
Tính một cách hợp lí:
a) \(10 - 12 - 8\).
b) \(4 - \left( { - 15} \right) - 5 + 6\).
c) \(2 - 12 - 4 - 6\).
d)\( - 45 - 5 - \left( { - 12} \right) + 8\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
- Đưa 12 và 8 vào trong ngoặc rồi đặt dấu “ – ” trước dấu ngoặc.
- Tính tổng trong ngoặc.
- Lấy 10 trừ đi kết quả trong ngoặc.
b)
- Nhóm 4 và 6, số \( - \left( { - 15} \right)\) và \( - 5\) có dấu “ – ” ngoài cùng nên ta đặt dấu “ – ” ra ngoài và đổi dấu của \( - \left( { - 15} \right)\) và \( - 5\) thành \( + \left( { - 15} \right)\) và \( + 5\).
- Lưu ý: \( + \left( { - 15} \right) = \left( { - 15} \right)\).
- Trừ cho một số nguyên là cộng với số đối của số nguyên đó.
c)
- Nhóm 2 và \( - 12\) vào trong ngoặc, số \( - 4\) và \( - 6\) có dấu “ – ” ngoài cùng nên ta đặt dấu “ – ” ra ngoài và đổi dấu của \( - 4\) và \( - 6\) thành \(4\) và \( + 6\).
- Trừ cho một số nguyên là cộng với số đối của số nguyên đó.
d)
- Nhóm \( - 45\) và \( - 5\)
- Đổi dấu: \( - \left( { - 12} \right) = + 12\).
- Nhóm \(12 + 8\).
- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Lời giải chi tiết
a) \(10 - 12 - 8\)
\(\begin{array}{l} = 10 - \left( {12 + 8} \right)\\ = 10 - 20\\ = - \left( {20 - 10} \right)\\ = - 10\end{array}\)
b) \(4 - \left( { - 15} \right) - 5 + 6\)
\(= 4 + 15 -5 + 6\\ = (4+6) + (15 - 5)\\=10+10 = 20\)
c) \(2 - 12 - 4 - 6\)
\(\begin{array}{l} = \left( {2 - 12} \right) - \left( {4 + 6} \right)\\ = - 10 - 10\\ = - \left( {10 + 10} \right)\\ = - 20\end{array}\)
d)\( - 45 - 5 - \left( { - 12} \right) + 8\)
\(\begin{array}{l} = - \left( {45 + 5} \right) + 12 + 8\\ = - 50 + \left( {12 + 8} \right)\\ = - 50 + 20\\ = - \left( {50 - 20} \right)\\ = - 30\end{array}\)