Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của mỗi phân thức sau được xác định :

LG a

\(\) \(\displaystyle A = {{3x + 2} \over {2\left( {x - 1} \right) - 3\left( {2x + 1} \right)}}\)

Phương pháp giải:

Phân thức xác định khi mẫu thức khác \(0\).

Lời giải chi tiết:

Phân thức \(\displaystyle A = {{3x + 2} \over {2\left( {x - 1} \right) - 3\left( {2x + 1} \right)}}\) xác định khi : \(2\left( {x - 1} \right) - 3\left( {2x + 1} \right) \ne 0\)

Ta giải phương trình : \(2\left( {x - 1} \right) - 3\left( {2x + 1} \right) = 0\).

Ta có: \(2\left( {x - 1} \right) - 3\left( {2x + 1} \right) = 0 \)

          \(\Leftrightarrow 2x - 2 - 6x - 3 = 0\)

          \( \Leftrightarrow  - 4x - 5 = 0 \)

          \( \displaystyle \Leftrightarrow 4x =  - 5 \Leftrightarrow x =  - {5 \over 4}\)

Suy ra \(2\left( {x - 1} \right) - 3\left( {2x + 1} \right) \ne 0\) khi \(\displaystyle x \ne  - {5 \over 4}\)

Vậy khi \(\displaystyle x \ne  - {5 \over 4}\) thì phân thức \(A\) xác định. 

LG b

\(\) \(\displaystyle B = {{0,5\left( {x + 3} \right) - 2} \over {1,2\left( {x + 0,7} \right) - 4\left( {0,6x + 0,9} \right)}}\)

Phương pháp giải:

Phân thức xác định khi mẫu thức khác \(0\).

Lời giải chi tiết:

Phân thức \(\displaystyle B = {{0,5\left( {x + 3} \right) - 2} \over {1,2\left( {x + 0,7} \right) - 4\left( {0,6x + 0,9} \right)}}\) xác định khi :

\(1,2\left( {x + 0,7} \right) - 4\left( {0,6x + 0,9} \right) \ne 0\)

Ta giải phương trình: \(1,2\left( {x + 0,7} \right) - 4\left( {0,6x + 0,9} \right) = 0\)

Ta có:

\(\eqalign{  & 1,2\left( {x + 0,7} \right) - 4\left( {0,6x + 0,9} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow 1,2x + 0,84 - 2,4x - 3,6 = 0  \cr  &  \Leftrightarrow  - 1,2x - 2,76 = 0 \cr  &  \Leftrightarrow  - 1,2x = 2,76 \cr  &  \Leftrightarrow  x = 2,76:(-1,2) \Leftrightarrow x =  - 2,3 \cr} \)

Suy ra \(1,2\left( {x + 0,7} \right) - 4\left( {0,6x + 0,9} \right) \ne 0\) khi \(x \ne  - 2,3\)

Vậy khi \(x \ne  - 2,3\) thì phân thức \(B\) xác định.

soanvan.me