Giải các phương trình:
LG a
\(4x - 20 = 0\);
Phương pháp giải:
Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau:
\(ax + b = 0 \Leftrightarrow ax = -b \Leftrightarrow x = \dfrac{-b}{a}\)
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x= \dfrac{-b}{a} \)
Giải chi tiết:
\(4x - 20 = 0 \)
\(\Leftrightarrow 4x = 20 \)
\( \Leftrightarrow x = 20:4\)
\(\Leftrightarrow x = 5\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \{5\}.\)
LG b
\(2x + x + 12 = 0\);
Phương pháp giải:
+) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
+) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế phương trình với cùng một số khác \(0\).
Giải chi tiết:
\(2x + x + 12 = 0\)
\( \Leftrightarrow 3x + 12 = 0\)
\( \Leftrightarrow 3x = -12\)
\( \Leftrightarrow x = (-12):3\)
\( \Leftrightarrow x = - 4\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \{- 4\}.\)
LG c
\(x - 5 = 3 - x\);
Phương pháp giải:
+) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
+) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế phương trình với cùng một số khác \(0\).
Giải chi tiết:
\(x - 5 = 3 - x\)
\( \Leftrightarrow x + x = 3+5\)
\( \Leftrightarrow 2x = 8 \)
\( \Leftrightarrow x = 8:2\)
\( \Leftrightarrow x = 4\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S= \{4\}.\)
LG d
\(7 - 3x = 9 - x\).
Phương pháp giải:
+) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
+) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế phương trình với cùng một số khác \(0\).
Giải chi tiết:
\(7 - 3x = 9 - x\)
\( \Leftrightarrow -3x+x = 9 -7\)
\( \Leftrightarrow -2x = 2\)
\( \Leftrightarrow x = 2:(-2)\)
\( \Leftrightarrow x = -1\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \{-1\}.\)
soanvan.me