Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 Cho phương trình \(x^2 – x – 2 = 0\)

LG a

Giải phương trình

Phương pháp giải:

Giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm hoặc

+) Xét phương trình bậc hai: \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0).\)

 Nếu phương trình có \(a - b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} =  - 1,\) nghiệm kia là \({x_2} =  - \dfrac{c}{a}.\)

Lời giải chi tiết:

Giải phương trình: \(x^2 – x – 2 = 0\)

\(\Delta = (-1)^2– 4.1.(-2) = 1 + 8 > 0\)

\(\sqrt\Delta= \sqrt9 = 3\) 

\(\Rightarrow {x_1} = -1; {x_2}= 2\) 

LG b

Vẽ hai đồ thị \(y = x^2\) và \(y = x + 2\) trên cùng một hệ trục tọa độ.

Phương pháp giải:

Lập bảng giá trị rồi vẽ hai đồ thị hàm số \(y = {x^2};y = x + 2\)

Lời giải chi tiết:

Vẽ đồ thị hàm số

- Hàm số \(y = x^2\)

+ Bảng giá trị:

- Hàm số \(y = x + 2\)

+ Cho \(x = 0 ⇒ y = 2\) được điểm \(A(0;2)\)

+ Cho \(x = -2 ⇒ y = 0\) được điểm \(B(-2;0)\)

Đồ thị hàm số: 

LG c

Chứng tỏ rằng hai nghiệm tìm được trong câu a) là hoành độ giao điểm của hai đồ thị. 

Phương pháp giải:

Thay hai nghiệm tìm được ở câu a) vào mỗi hàm số để so sánh các giá trị của \(y.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là: 

\({x^2} = x + 2 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0\) có \(a - b + c = 1 - \left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right) = 0\) nên có hai nghiệm \({x_1} =  - 1;{x_2} = 2.\)

Điều này chứng tỏ rằng đường thẳng cắt đồ thị parapol tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \(x = -1; x= 2\). Hai giá trị này cũng chính là nghiệm của phương trình \(x^2 - x - 2 = 0\) ở câu a).

soanvan.me