Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ 4

a)      Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

b)      Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

Phương pháp giải:

Dùng máy tính cầm tay thao tác như đề bài.

Lời giải chi tiết:

a)      Kết quả trên màn hình là: 5

Suy ra: \({x^2} = {5^2} = 25\)

b)      Kết quả trên màn hình là: \(1,41421...\)

Suy ra: \({x^2} = 2\)

Thực hành 4

Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau:

\(\sqrt 3 ;\,\sqrt {15\,\,129} ;\,\sqrt {10\,\,000} ;\,\sqrt {10} \).

Phương pháp giải:

Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học đã cho

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt 3  \approx 1,732...;\,\sqrt {15\,\,129} \, = 123;\,\,\,\,\,\,\sqrt {10\,\,000}  = 100;\,\,\,\sqrt {10}  \approx 3,162...\)

Vận dụng 3

Dùng máy tính cầm để:

a) Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 12 996 m2

b) Công thức tính diện tích S của hình tròn bán kính R là \(S = \pi {R^2}\). Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 100 cm2.

Phương pháp giải:

a) Độ dài cạnh bằng căn bậc hai số học của diện tích.

b) Áp dụng công thức: \(R = \sqrt {\frac{S}{\pi }} \)

Lời giải chi tiết:

a) Độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông là:

\(\sqrt {12\,\,996}  = 114\)(m)

b) Bán kính của hình tròn là:

\(S = \pi {R^2} \Rightarrow R^2 = \frac{S}{\pi } \Rightarrow R = \sqrt {\frac{S}{\pi }}  = \sqrt {\frac{{100}}{\pi }}  \approx 5,64\)(cm)