Câu hỏi 1 :
Dãy nào được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
- A Al, Mg, Na, K.
- B Al, Na, Mg, K.
- C K, Na, Mg, Al.
- D Mg, K, Na, Al.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Lời giải chi tiết:
Dãy sắp xếp các kim loại theo chiều tính kim loại tăng dần là Al, Mg, Na, K.
Câu hỏi 2 :
Khi xăng dầu chảy tràn ra mặt đất gây cháy thì những phương pháp dập tắt phù hợp là
- A dùng nước phun vào đám cháy, dùng chăn ướt.
- B dùng cát, phun nước vào đám cháy.
- C dùng đất, cát phủ kín đám cháy, dùng bình chữa cháy.
- D dùng chăn ướt, phun nước vào đám cháy.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của xăng, dầu.
Lời giải chi tiết:
Khi xăng dầu chảy tràn ra mặt đất gây cháy thì những phương pháp dập tắt phù hợp là dùng đất, cát phủ kín đám cháy, dùng bình chữa cháy.
Không dùng nước phun vào đám cháy vì xăng, dầu không tan trong nước sẽ làm cho xăng, dầu loang ra rộng hơn gây khó khắn trong việc dập tắt đám cháy.
Câu hỏi 3 :
Đâu là công thức cấu tạo thu gọn đúng của rượu etylic?
- A CH3-O-CH3.
- B CH3-CH2-OH.
- C CH3-OH.
- D HO-CH2-CH(OH)-CH2OH.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về rượu etylic.
Lời giải chi tiết:
Công thức cấu tạo thu gọn đúng của rượu etylic là CH3-CH2-OH.
Câu hỏi 4 :
Thành phần chính của khí thiên nhiên là
- A Etlien.
- B Metan.
- C Cacbon đioxit.
- D Axetilen.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về khí thiên nhiên.
Lời giải chi tiết:
Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí metan.
Câu hỏi 5 :
Rượu etylic có thể phản ứng với chất nào dưới đây?
- A Oxi, cacbon đioxit.
- B Axit axetic, natri oxit.
- C Oxi, natri, axit axetic.
- D Natri hiđroxit, axit axetic.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của rượu etylic.
Lời giải chi tiết:
Rượu etylic có thể phản ứng với dãy chất gồm oxi, natri và axit axetic.
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
2C2H5OH + 2Na ⟶ 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
Câu hỏi 6 :
Cho m gam rượu etylic tác dụng với natri vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
- A 5,75.
- B 46,0.
- C 23,0.
- D 13,8.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
PTHH: 2C2H5OH + 2Na ⟶ 2C2H5ONa + H2
Dựa vào PTHH ⟹ nC2H5OH ⟹ m.
Lời giải chi tiết:
PTHH: 2C2H5OH + 2Na ⟶ 2C2H5ONa + H2
Theo PTHH ⟹ \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.\frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,5(mol)\)
Vậy m = 0,5.46 = 23 gam.
Câu hỏi 7 :
Dùng thuốc thử nào để phân biệt khí metan với khí etilen?
- A Dung dịch nước vôi trong.
- B Dung dịch bari hiđroxit.
- C Dung dịch brom.
- D Dung dịch natri clorua.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của metan và etilen.
Lời giải chi tiết:
Dùng dung dịch brom có thể phân biệt khí metan và khí etilen.
Khí etilen làm mất màu dung dịch brom.
PTHH: C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2.
Khí metan không hiện tượng.
Câu hỏi 8 :
Khi bạn muốn pha cồn 70o cho việc sát khuẩn dụng cụ thí nghiệm mà trong phòng thí nghiệm chỉ có cồn 90o thì bạn có thể pha được bao nhiêu ml cồn 70o từ 50,0 ml cồn 90o?
Biết công thức tính độ rượu là \({D_R} = \frac{{{V_R}.100}}{{{V_{dd}}}}\)
- A 70,0 ml.
- B 45,0 ml.
- C 64,3 ml.
- D 54,3 ml.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Từ 50 ml cồn 90o ⟹ Thể tích rượu etylic nguyên chất.
⟹ Thể tích dung dịch cồn 70o.
Lời giải chi tiết:
Thể tích rượu etylic nguyên chất trong 50 ml cồn 90o là \({V_R} = \frac{{90.50}}{{100}} = 45ml\)
Vậy thể tích dung dịch cồn 70o có thể pha được từ 50 ml cồn 90o là \({V_{{\rm{dd}}}} = \frac{{45.100}}{{70}} = 64,3ml\)
Câu hỏi 9 :
Dãy nào chỉ gồm các hợp chất hữu cơ?
- A C2H6, CO2, CH3Cl, CH4.
- B CH4, C2H4, C2H6O, C2H4O2.
- C Na2CO3, C3H8, C2H4Br2, CO.
- D NaHCO3, C6H6, C2H4O2, CO2.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ (như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại…)
Lời giải chi tiết:
Dãy gồm các hợp chất hữu cơ là CH4, C2H4, C2H6O, C2H4O2.
Câu hỏi 10 :
Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng. Phương trình hóa học nào biểu diễn đúng phản ứng lên men trên?
- A C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
- B C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
- C 2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O.
- D nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về axit axetic (giấm ăn).
Lời giải chi tiết:
Phương trình hóa học lên men giấm là C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
Câu hỏi 11 :
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm metan và etilen thu được 15,68 lít CO2. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Thành phần % theo thể tích của metan là
- A 60%.
- B 25%.
- C 75%.
- D 50%.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Gọi số mol của CH4 và C2H4 trong X lần lượt là x và y (mol)
Lập hệ hai phương trình dựa vào số mol X và số mol CO2 ⟹ x và y.
⟹ \(\% {V_{C{H_4}}} = \frac{{{V_{C{H_4}}}.100\% }}{{{V_X}}}\)
Lời giải chi tiết:
Gọi số mol của CH4 và C2H4 trong X lần lượt là x và y (mol)
⟹ nX = x + y = 0,4 (1)
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
Theo PTHH ⟹ nCO2 = x + 2y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,1 và y = 0,3.
Vậy \(\% {V_{C{H_4}}} = \frac{{{V_{C{H_4}}}.100\% }}{{{V_X}}} = \frac{{2,24.100\% }}{{8,96}} = 25\% \)
Câu hỏi 12 :
Trên nhãn chai cồn ghi là cồn 90o có nghĩa là
- A trong 190ml hỗn hợp có 90 ml là rượu etylic.
- B trong 100 ml hỗn hợp có 90 ml là nước còn lại 10 ml là rượu etylic.
- C trong 190 ml hỗn hợp có 100 ml là rượu etylic.
- D trong 100 ml hỗn hợp có 90 ml rượu etylic.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về độ rượu.
Lời giải chi tiết:
Trên nhãn chai cồn ghi là cồn 90o có nghĩa là trong 100 ml hỗn hợp có 90 ml rượu etylic
Câu hỏi 13 :
Dãy nào chỉ gồm những hiđrocacbon?
- A C2H4Br2, C6H6, C2H6.
- B C2H4O2, C2H2, CH3Cl.
- C C2H6O2, CH4, C2H4.
- D C2H2, C2H4, CH4.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H.
Lời giải chi tiết:
Dãy chất gồm các hiđrocacbon là C2H2, C2H4, CH4.
Câu hỏi 14 :
Cho sơ đồ phản ứng: CH3COOH + C2H5OH X + H2O. Vậy X là chất nào dưới đây?
- A CH3COOC2H5.
- B CH3CH2C2H5.
- C CH3OC2H5.
- D CH3COC2H5.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của ancol etylic và axit axetic.
Lời giải chi tiết:
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
Vậy X là CH3COOC2H5.
Câu hỏi 15 :
Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
- A 62,5%.
- B 65,5%.
- C 75,3%.
- D 60,2%.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xét tỉ lệ số mol CH3COOH và C2H5OH ⟹ chất phản ứng hết, chất còn dư (khi hiệu suất phản ứng đạt 100%).
⟹ Khối lượng etyl axetat thu được theo lý thuyết (tính số mol theo chất phản ứng hết).
⟹ Hiệu suất phản ứng là \(H = \frac{{{m_{etylaxetat(TT)}}.100\% }}{{{m_{etylaxetat(LT)}}}}\)
Lời giải chi tiết:
nCH3COOH = 1 mol ; nC2H5OH = 2 mol.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Nhận thấy nCH3COOH/1 = 1 < 2 = nC2H5OH/1
⟹ CH3COOH phản ứng hết và C2H5OH còn dư (khi hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Theo PTHH ⟹ netylaxetat(LT) = nCH3COOH = 1 mol ⟹ metylaxetat(LT) = 88 gam.
Vậy hiệu suất phản ứng là \(H = \frac{{{m_{etylaxetat(TT)}}.100\% }}{{{m_{etylaxetat(LT)}}}} = \frac{{55.100\% }}{{88}} = 62,5\% \)
Câu hỏi 16 :
Dùng thuốc thử nào để phân biệt rượu etylic và axit axetic?
- A Quỳ tím.
- B Natri.
- C Cacbon đioxit.
- D Bạc nitrat.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic và axit axetic.
Lời giải chi tiết:
Có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt rượu etylic và axit axetic.
- Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ.
- Rượu etylic không làm đổi màu quỳ tím.
Câu hỏi 17 :
Phát biểu nào đúng về ứng dụng của etilen?
- A Sản xuất nhựa PE, PVC; pha nước hoa, pha sơn.
- B Pha sơn, pha vecni, sản xuất rượu etylic.
- C Pha dược phẩm, sản xuất rượu etylic.
- D Sản xuất nhựa PE, PVC, axit axetic; kích thích quả mau chín.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về ứng dụng của etilen.
Lời giải chi tiết:
Ứng dụng của etilen là sản xuất nhựa PE, PVC, axit axetic; kích thích quả mau chín.
Câu hỏi 18 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 + Br2 ⟶ X. Vậy X là chất nào dưới đây?
- A C2H4Br2.
- B C2H4Br.
- C C2H3Br.
- D C2H5Br.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của etilen.
Lời giải chi tiết:
PTHH: C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2.
Vậy chất X là C2H4Br2.
Câu hỏi 19 :
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X gồm 3 nguyên tố C, H, O thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết khối lượng mol của X là 60 g/mol. CTPT của X là
- A C2H4O2.
- B C4H10O.
- C C2H6O.
- D C3H8O.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz.
PTHH:
Theo PTHH ⟹ x và y ⟹ z (Do M = 60) ⟹ CTPT của X.
Lời giải chi tiết:
nX = 6/60 = 0,1 mol ; nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol ; nH2O = 7,2/18 = 0,4 mol.
PTHH:
Theo PTHH ⟹ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_2}}} = 0,1x = 0,3}\\{{n_{{H_2}O}} = 0,05y = 0,4}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = 8}\end{array}} \right.\)
Lại có MX = 12x + y + 16z = 60 ⟹ z = 1.
Vậy công thức của X là C3H8O.
Câu hỏi 20 :
Phương trình hóa học nào thể hiện đúng tính chất phản ứng thế?
- A C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O.
- B C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2.
- C CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O.
- D CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phản ứng thế trong hóa học hữu cơ.
Lời giải chi tiết:
PTHH thể hiện đúng tính chất của phản ứng thế là CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.