Đề bài
Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng đã chỉ rõ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
A. to lớn đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
C. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
D. quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 2. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của
cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”.
B. Phá “ấp chiến lược”.
C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
D. “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 3. Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm (1961-1965) ở miền Bắc là?
A. Bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới, trong đó bộ phận chủ yếu là cơ cấu công nông nghiệp
B. Cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh
C. Phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống nhân dân
D. Cải thiện một bước đời sống vật chất của nhân dân lao động, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội.
Câu 4. Miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, để giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
A. Vai trò quyết định nhất
B. Vai trò chủ yếu
C. Vai trò quan trọng
D. Vai trò quyết định trực tiếp
Câu 5. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là
A. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
B. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
C. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ được tiến hành bằng quân đội tay sai.
D. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ được tiến hành bằng quân đội Mĩ, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
Câu 6. Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu
A. Lực lượng quân đội tay sai
B. Lực lượng quân đội Mĩ
C. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ
D. Lực lượng quân Mĩ và quân đội viễn chinh
Câu 7. Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau hiệp định Giơnever là
A. Đấu tranh chính trị, hoà bình
B. Đấu tranh vũ trang
C. Khởi nghĩa giành chính quyền
D. Dùng bạo lực cách mạng
Câu 8. Tháng 01/1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. Kiên trì con đường bạo lực cách mạng
B. Tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy để giải phóng miền Nam
C. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu
D. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 9. Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết TW Đảng lần thứ 15, điểm gì có quan hệ với phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)?
A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.
C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Khởi nghĩa bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu.
Câu 10. Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975 do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là
A. Tiến hành đông thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam
C. Tiến hành đông thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và tiếp tục cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam
D. Cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước
Câu 11. Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của quân dân ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Việt Nam.
A. Đồng Xoài (Biên Hoà)
B. Bình Giã (Bà Rịa)
C. Ba Gia (Quảng Ngãi)
D. Ấp Bắc (Mỹ Tho)
Câu 12. Chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt là”
A. Hệ thống cố vấn Mĩ.
B. “Ấp chiến lược” và quân đội tay sai
C. Lực lượng quân đội tay sai.
D. Quân viễn chinh Mĩ và quân đội tay sai.
Câu 13. Sau hiệp định Giơnever về Đông Dương, nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta là
A. Xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
C. Chống Mĩ cứu nước
D. Đưa miền Bắc đi lên CNXH và tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là gì?
A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều
B. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH
C. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương
Câu 15. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào “Đồng khởi” 1959 -1960 là
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. Thông qua nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
Câu 16. Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong Đông-xuân 1964-1965 là
A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.
B. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch
Câu 17. Kết quả to lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là gì?
A. Làm chủ được 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ và 3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ.
D. Làm lung lay tận gốc chế độ Mĩ - Diệm.
Câu 18. Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954-1957 là gì?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền Bắc
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc
Câu 19. “Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay“. Hai câu thơ này là hình ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì
A. Tố cộng, diệt cộng
B. tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt.
C. Dồn dân, lập ấp chiến lược
D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 20. Với thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ
A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
B. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
D. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh"
Câu 21. Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ, mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam
A. Núi Thành (Quảng Nam)
B. Trà Bồng (Quảng Ngãi)
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi)
D. Tây Ninh
Câu 22. “Việt Nam hoá chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?
A. Quân đội Sài Gòn
B. Quân đội Mĩ
C. Quân đội đồng minh
D. Quân đội Mĩ và quân đội đồng minh
Câu 23. Cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 diễn ra chủ yếu ở
A. Hà Nội, Nam Định.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Thanh Hóa.
D. Nam Định, Hải Phòng.
Câu 24. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A. Đà Nẵng, tây Nguyên và Sài Gòn.
B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 25. Nixon mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phòng bằng B52 trong 12 ngày đêm (từ 18/12/1972 đến 29/12/1972) nhằm
A. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mỹ.
B. Phá hoại nền nông nghiệp miền Bắc
C. Ngăn chặn viện trợ vào miền Nam
D. Mở rộng tấn công miền Bắc
Câu 26. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi)
Câu 27. Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?
A. Đấu tranh quân sự-chính trị- ngoại giao
B. Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam- Bắc
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế
D. Cuộc đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam- Bắc
Câu 28. Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968
B. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971
C. Tiến công chiến lược năm 1972
D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972
Câu 29. Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27-1-1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Quân dân ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”
C. Thất bại nặng nề của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch, buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa trở lại".
Câu 30. Ý nào phản ánh không đúng về âm mưa của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
D. Buộc ta phải khuất phục, đàm phán và kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
C |
D |
A |
A |
A |
D |
C |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
B |
B |
D |
B |
A |
B |
B |
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
A |
B |
D |
A |
A |
A |
C |
B |
D |
Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 165.
Cách giải:
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III (tháng 9/1960) của Đảng đã xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước.
Chọn: C
Câu 2.
Phương pháp: sgk trang 164.
Cách giải:
Phong trào Đồng Khởi (1960) đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Chọn: A
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 166.
Cách giải:
Bước vào kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965), miền Bắc chuyển sang giai đoạn lấy xây dựng xã hội chủ nghĩa làm trọng tâm. Nhiệm vụ cơ bản là ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân lao động, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội.
Chọn: C
Câu 4.
Phương pháp: sgk trang 165.
Cách giải:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định: Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Chọn: D
Câu 5.
Phương pháp: sgk trang 168.
Cách giải:
Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Chọn: A
Câu 6.
Phương pháp: sgk trang 169.
Cách giải:
Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu => Biểu hiện nổi bật của chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Chọn: A
Câu 7.
Phương pháp: sgk trang 162.
Cách giải:
Cách mạng miền Nam từ giữa năm 1954 chuyê rn từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Chọn: A
Câu 8.
Phương pháp: sgk trang 164.
Cách giải:
Tháng 01/1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
Chọn: D
Câu 9.
Phương pháp: sgk trang 164, suy luận.
Cách giải:
Nghị quyết Trung ương Đảng lần thứ 15 có đề ra phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống trị Mĩ – Diệm.
Ngày 17-1-1960, cuộc “Đồng Khởi” nổ ra ở 3 xã điểm là: Định Thủy, Phước Hiêp và Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre) sau đó lan ra toàn huyện Mỏ Cày và các huyện Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
=> Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, đặc điểm của phong trào này là “lực lượng chính trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang của nhân dân”.
Chọn: C
Câu 10.
Phương pháp: sgk trang 165, suy luận.
Cách giải:
Sau Hiêp định Giơnevơ, miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm. Trước tình hình đó, đảng ta đã đề ra nhiệm vụ tiến hành đồng thời cả hai nhiệm vụ chiến lược cho từng miền:
- Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Cả hai miền đều có nhiệm vụ chung là hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiên hòa bình, thống nhất đất nước.
=> Đây là điếm sáng tạo và độc đáo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng trong giai đoạn 1954 – 1975 do Đảng Lao Động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công.
Chọn: A
Câu 11.
Phương pháp: sgk trang 170, suy luận.
Cách giải:
Trên mặt trận quân sự chống “Chiến tranh đặc biệt”, quân ta giành thắng lợi vang dội trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho), ngày 2-11-1963, đánh bại cuộc hành quân càn quét của hơn 2000 binh lĩnh và quân đội Sài Gòn có cố vấn Mĩ chỉ huy, máy bay, xe tăng và xe bọc thép yểm trợ. Sau trận Ấp Bắc, khắp miền Nam dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
=> Đây là chiến thắng quân sự có tính chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Việt Nam.
Chọn: D
Câu 12.
Phương pháp: sgk trang 168-169, suy luận.
Cách giải:
- Ấp chiến lược được coi là xương sống của “Chiến tranh đặc biệt” và được nâng lên thành quốc sách. Mĩ coi ấp chiến lược như một cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình “bình định” miền Nam.
- Quân đội tay sai là lực lượng tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mĩ.
Chọn: B
Câu 13.
Phương pháp: sgk trang 165, suy luận.
Cách giải:
Theo nội dung của Đại hội III (9-1960), tuy mỗi miền có nhiệm vụ và vai trò khác nhau nhưng đều có sự gắn bó mật thiết với nhau nhằm hoàn thành nhiệm vụ chung là: hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
Chọn: B
Câu 14.
Phương pháp: sgk trang 166-168, suy luận.
Cách giải:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa và đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương với chiến trường miền Nam
Chọn: D
Câu 15.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
- Trong hoàn cảnh Mĩ – Diệm thực hiện những chính sách gây khó khăn cho cách mạng như: ban hành đạo luật đăt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59, công khai chém giết, làm hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chuc vạn đồng bào yêu nước bị tù đày. Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam đòi hỏi một biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
- Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân đân miền Nam dùng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Nghị quyết của đảng như “nắng hạ gặp mưa rào” đã làm bùng lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân, goi là phong trào “Đồng Khởi”.
=> Như vậy, nếu không có nghị quyết kịp thời của đảng thì phong trào “Đồng Khởi” sẽ không diễn ra.
=> Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào “Đồng Khởi” là khi Nghị quyết của Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Chọn: B
Câu 16.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
- Đáp án A: Những thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nao bao gồm thắng lợi ở: An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước).
- Đáp án B: Thắng lợi sụp đổ về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” là: chiến thắng Bình Giã (2-12-1964)
- Đáp án C: Thắng lợi chứng to miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ là trận Ấp Bắc.
- Đáp án D: Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” là cuộc đấu tranh ở các đô thị, đến tháng 6-1965, ấp chiến lược bị phá sản về cơ bản.
Chọn: A
Câu 17.
Phương pháp: Phân tích, nhận xét.
Cách giải:
- Đáp án A: là kết quả của phong trào “Đồng Khởi” nhưng không phải là kết quả quan trọng, có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của cách mạng giai đoạn sau.
- Đáp án B: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960) là mặt trận chủ trương đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền cách mạng dưới hình thức những ủy ban nhân dân tự quản. Măt trận có vai trò quan trọng đấu tranh chống các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
- Đáp án C: ý nghĩa của phong trào.
- Đáp án D: ý nghĩa của phong trào.
Chọn: B
Câu 18.
Phương pháp: phân tích, nhận xét.
Cách giải:
Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 là quá trình hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
Chọn: B
Câu 19.
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải:
Hai câu thơ trong bài “Theo chân Bác” của nhà thơ Tố Hữu, đó là hình ảnh của miền Nam trong những ngày Mĩ thực hiện chinh sách “tố cộng”, “diệt cộng” tàn sát đẫm máu nhân dân ta. Nhưng từ khói lửa xiềng xích, nhân dân miền Nam đã vùng đứng lên, tạo thành phong trào “Đồng Khởi”, phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền Mĩ - Diệm.
Chọn: A
Câu 20.
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải:
Phong trào “Đồng Khởi” đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mĩ. Một số nô dung về “Chiến tranh đơn phương” của Mĩ.
- Hoàn cảnh:
+ Ngày 7-11-9154, Mĩ của tướng Côlin sang làm đại sứ ở miền Nam Việt Nam với âm mưu biến miền Nma Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
+ Giữa năm 1945, Ngô Đình Diệm lập ra Đảng Cần Lao nhân vị làm đảng cầm quyền. Cuối năm 1954, thành lập “phong trào cách mạng quốc gia” và đưa ra mục tiêu: “Chống cộng, đả thực, bài phong”.
- Âm mưu: Biến miền Nam Việt Nam thuộc địa kiểu mới để làm bàn đạp tấn công miền Bắc và ngăn chặn làn sóng cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở Đông Nam Á.
- Thủ đoạn: tháng 5/1959, lê máy chém đi khắp miền Nam giết hại những người vô tội. Thực hiện chương trình cải cách điên địa, lập ra các khu dinh điền, khu trù mật để kìm kịp nhân dân.
=> Cuộc “Chiến tranh đơn phương” sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu diễn ra ở miền Nam, sử dụng các hành đông tàn bạo.
Chọn: B
Câu 21.
Phương pháp: Sgk trang 175.
Cách giải:
Chiến thắng Vạn Tường được coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Chọn: C
Câu 22.
Phương pháp: sgk trang 180.
Cách giải:
“Việt Nam hóa chiến tranh” cũng giống như “Chiến tranh đặc biệt” đều tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
Chọn: A
Câu 23.
Phương pháp: sgk trang 184.
Cách giải:
Ngày 14-12-1972, gần hai tháng sau khi tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra, để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị - ngoại giao mới, Ních xơn đã phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích chiến lược bằng đường không vào Hà Nội, Hài Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm liên tục, bắt đầu từ tối ngày 18 đến hết ngày 29-12-1972, nhằm giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
Chọn: B
Câu 24.
Phương pháp: sgk trang 183.
Cách giải:
Tháng 6 – 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu gần 20 vạn quân Sài Gòn, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và đông dân.
Chọn: D
Câu 25.
Phương pháp: sgk trang 184.
Cách giải:
Nixon mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phòng bằng B52 trong 12 ngày đêm (từ 18/12/1972 đến 29/12/1972) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí Hiệp định có lợi cho Mĩ.
Chọn: A
Câu 26.
Phương pháp: sgk trang 177.
Cách giải:
- Đáp án A: buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược (sgk trang 177)
- Đáp án B: buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
- Đáp án C: Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
- Đáp án D: chiến thắng quân sự đầu tiên trong quá trình chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ”, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Chọn: A
Câu 27.
Phương pháp: sgk trang 187.
Cách giải:
Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao; là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền Nam- Bắc
Chọn: A
Câu 28.
Phương pháp: sgk trang 183.
Cách giải:
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược- tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
Chọn: C
Câu 29.
Phương pháp: sgk trang 185, suy luận.
Cách giải:
Với chiến thăng ở cuôc Tổng tiến công và nổi dây xuân Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải ngồi vào bàm đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Tuy nhiên, Hội nghị diễn ra gay go, quyết liệt và kéo dài do lập trường của hai bên khác nhau, mâu thuẫn nhau, nhiều lúc cuộc thương lượng bị gián đoạn.
Phải đến khi quân ta đập tan cuộc tập kích đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không" thì Mĩ mới kí Hiệp định Pari.
=> Như vậy, chiến thắng quân sự “Điện Biên Phủ trên không" là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc, là lí do trực tiếp nhất khiến Mĩ mới kí Hiệp định Pari (1973).
Chọn: B
Câu 30.
Phương pháp: sgk trang 178, loại trừ.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1965 – 1969, Mĩ vừa thực hiện chiến lược chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam vừa gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. Âm mưu của Mĩ là:
- Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Chọn: D
soanvan.me