Câu hỏi 1 :
Thực hiện thí nghiệm I-âng trong không khí, thu được khoảng vân trên màn là i. Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước thì đo được khoảng vân trên màn là i’. Biết nước có chiết suất n. Mối liên hệ giữa i và i’ là:
- A
\(i = \frac{{i'}}{n}\)
- B
\(i = i'\)
- C
\(i' = \frac{{i}}{n}\)
- D
\(i' = \frac{{n}}{i}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
+ Áp dụng công thức tính bước sóng trong môi trường chiết suất n: \(\lambda = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n}\)
+ Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)
Lời giải chi tiết:
Gọi i là khoảng vân trong không khí: \(i = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{a}\)
i’: là khoảng vân trong nước: \(i' = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{{na}} = \frac{i}{n}\)
Câu hỏi 2 :
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là:
- A
7i
- B
8i
- C
9i
- D
10i
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Khoảng vân i = λD/a là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp.
Lời giải chi tiết:
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 4 và vân sáng bậc 5 ở bên kia so với vân sáng trung tâm là: d = 4i + 5i = 9i
Câu hỏi 3 :
Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch
- A
Không đổi.
- B
Tăng 2 lần.
- C
Giảm 2 lần.
- D
Tăng 4 lần.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức xác định tần số dao động của mạch dao động điện từ LC: $f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}$
Lời giải chi tiết:
Ta có, tần số dao động của mạch LC dao động tự do: $f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}$
=> Khi tăng L lên 2 lần, điện dung C giảm 2 lần => thì tần số của dao động không đổi
Câu hỏi 4 :
Trong mạch dao động điện từ LC, với cuộn dây có điện trở R. Sự tắt dần nhanh hay chậm phụ thuộc vào ?
- A
Độ tự cảm
- B
Điện trở R của cuộn dây.
- C
Điện dung C.
- D
Tần số dao động riêng của mạch.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ta có năng lượng mất mát khi trong mạch có cuộn dây có điện trở R là : \(Q = {I^2}Rt = \frac{{I_0^2}}{2}Rt\)
=> Sự tắt dần nhanh hay chậm phụ thuộc vào điện trở R của cuộn dây
Câu hỏi 5 :
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại:
- A
Kích thích nhiều phản ứng hóa học
- B
Kích thích phát quang nhiều chất
- C
Tác dụng lên phim ảnh
- D
Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về tia tử ngoại
Lời giải chi tiết:
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất kích thích phát quang nhiều chất của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại.
Câu hỏi 6 :
Trong mạch dao động điện từ tự do LC, so với dòng điện trong mạch thì điện áp giữa hai bản tụ điện luôn:
- A
Cùng pha.
- B
Trễ pha hơn một góc π/2.
- C
Sớm pha hơn một góc π/4.
- D
Sớm pha hơn một góc π/2.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trong mạch dao động điện từ tự do LC, điện áp giữa hai bản tụ điện luôn trễ pha hơn dòng điện trong mạch một góc π/2
Câu hỏi 7 :
Dụng cụ nào dưới đây có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến?
- A
Máy tivi
- B
Cái điều khiển tivi
- C
Máy thu thanh
- D
Điện thoại di động
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức thực tế và lí thuyết về thu - phát sóng điện từ
Lời giải chi tiết:
Điện thoại di động là dụng cụ có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến
Câu hỏi 8 :
Nếu quy ước: 1- chọn sóng; 2- tách sóng; 3- khuyếch đại âm tần; 4- khuyếch đại cao tần; 5-chuyển thành sóng âm. Việc thu sóng điện từ trong máy thu thanh phải qua các giai đoạn nào, với thứ tự nào?
- A
1, 2, 5, 4, 3.
- B
1, 3, 2, 4, 5.
- C
1, 4, 2, 3, 5.
- D
1, 2, 3, 4, 5.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết phần 2
Lời giải chi tiết:
Các giai đoạn trong máy thu thanh:
- Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.
- Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần: Khuếch đại dao động điện từ cao tần.
- Mạch tách sóng: Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
- Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: Khuếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gửi đến.
- Loa: Biến dao động điện thành dao động âm
=> Thứ tự ta cần sắp xếp là: 1 - 4 - 2 - 3 - 5
Câu hỏi 9 :
Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì
- A
Vận tốc và bước sóng ánh sáng giảm.
- B
Vận tốc và tần số ánh sáng tăng.
- C
Vận tốc và bước sóng ánh sáng tăng.
- D
Bước sóng và tần số ánh sáng không đổi.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì vận tốc tăng và bước sóng ánh sáng tăng, tần số ánh sáng không đổi
Câu hỏi 10 :
Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng:
- A
Từ vài nanômét đến 380 nm
- B
Từ 10 -12 m đến 10-9
- C
Từ380 nm đến 760nm
- D
Từ 760 nm đến vài milimét.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng từ vài nanômét đến 380 nm (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím)
Câu hỏi 11 :
Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được:
- A
Ánh sáng trắng
- B
Một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
- C
Các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
- D
Bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng lí thuyết về cấu tạo của máy quang phổ lăng kính (Xem lí thuyết phần 1)
+ Vận dụng hiện tượng tán sắc ánh sáng
Câu hỏi 12 :
Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
- A
Là quang phổ gồm những 7 màu riêng rẽ từ đỏ đến tím
- B
Là quang phổ gồm những vạch sáng trên nền tối
- C
Là quang phổ gồm những dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
- D
Là quang phổ gồm những vạch tối trên nền sáng
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về quang phổ liên tục (Xem lí thuyết phần 2)
Lời giải chi tiết:
Quang phổ liên tục là quang phổ gồm những dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
Câu hỏi 13 :
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin2000t(A). Tần số góc dao động của mạch là
- A
318,5 rad/s.
- B
318,5 H.
- C
2000 rad/s.
- D
2000 Hz.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Đọc phương trình cường độ dòng điện trong mạch dao động LC
Lời giải chi tiết:
Từ phương trình cường độ dòng điện trong mạch dao động LC i = 0,05sin2000t(A).
Ta có, ω = 2000 (rad/s)
Câu hỏi 14 :
Mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = 2mH\) và tụ điện có điện dung \(C = 5pF\) Tụ được tích điện đến hiệu điện thế 10V, sau đó người ta để cho tụ phóng điện trong mạch. Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện thì biểu thức của điện tích trên bản tụ điện là:
- A
\(q = {5.10^{ - 11}}\cos {10^7}t(C)\)
- B
\(q = {5.10^{ - 11}}\cos \left( {{{10}^7}t + \pi } \right)(C)\)
- C
\(q = {2.10^{ - 11}}\cos \left( {{{10}^7}t + \frac{\pi }{2}} \right)(C)\)
- D
\(q = {2.10^{ - 11}}\cos {\left( {{{10}^7}t - \frac{\pi }{2}} \right)_{}}(C)\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Áp dụng công thức tính tần số góc: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
+ Áp dụng biểu thức: \({U_0} = \frac{{{q_0}}}{C}\)
+ Xác định pha ban đầu của dao động
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Tần số góc của dao động: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.5.10}^{ - 12}}} }} = {10^7}(ra{\rm{d}}/s)\)
+ Điện tích cực đại: \({U_0} = \frac{{{q_0}}}{C} \to {q_0} = {U_0}C = {10.5.10^{ - 12}} = {5.10^{ - 11}}C\)
+ Tại t = 0: \(q = {q_0} \to {\varphi _q} = 0\)
=> Biểu thức điện tích trên bản tụ là: \(q = {5.10^{ - 11}}c{\rm{os}}\left( {{{10}^7}t} \right)C\)
Câu hỏi 15 :
Một mạch dao động LC đang thu được sóng trung. Để mạch có thể thu được sóng ngắn thì phải
- A
Mắc nối tiếp thêm vào mạch một tụ điện có điện dung thích hợp
- B
Mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở thuần thích hợp
- C
Mắc nối tiếp thêm vào mạch một cuộn dây thuần cảm thích hợp
- D
Mắc song song thêm vào mạch một tụ điện có điện dung thích hợp
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Vận dụng lí thuyết về sóng trung và sóng ngắn
+ Vận dụng biểu thức tính bước sóng
+ Vận dụng lí thuyết về mạch có C nối tiếp, song song
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Sóng trung có bước sóng dài hơn sóng ngắn
+ Bước sóng: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \) tỉ lệ thuận với \(\sqrt C ,\sqrt L \)
=> Mạch đang thu được sóng trung, để mạch có thể thu được sóng ngắn thì ta cần mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung hoặc cuộn cảm có độ tự cảm thích hợp sao cho bước sóng của mạch giảm
A- Khi mắc nối tiếp thêm tụ điện : \(\frac{1}{{{C_{nt}}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} \to {C_{nt}} < {C_1} \to \lambda \downarrow \) thỏa mãn
B- Bước sóng không phụ thuộc vào điện trở => không thỏa mãn
C- Khi mắc nối tiếp thêm cuộn cảm: \({L_{nt}} = {L_1} + {L_2} > {L_1} \to \lambda \uparrow \) không thỏa mãn
D- Khi mắc song song thêm tụ điện: \({C_{//}} = {C_1} + {C_2} > {C_1} \to \lambda \uparrow \)không thỏa mãn
Câu hỏi 16 :
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung 0,1nF và cuộn cảm có độ tự cảm 30\(\mu \)H. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vô tuyến thuộc dải:
- A
Sóng trung
- B
Sóng dài
- C
Sóng ngắn
- D
Sóng cực ngắn
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Áp dụng biểu thức xác định bước sóng: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \)
+ Sử dụng lí thuyết về sóng vô tuyến
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Bước sóng mà mạch thu được: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {0,{{1.10}^{ - 9}}{{.30.10}^{ - 6}}} = 103,24m\)
+ Sóng trung có bước sóng trong khoảng: 100-1000m
=> Mạch dao động có thể bắt được sóng vô tuyến thuộc dải sóng trung
Câu hỏi 17 :
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung tâm là:
- A
1,25 mm
- B
2 mm
- C
0,5 mm
- D
0,75 mm
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)
+ Sử dụng lí thuyết khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng khoảng vân i.
Lời giải chi tiết:
Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.1}}{2} = 0,25mm\)
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên vân trung tâm là : d = 3i + 5i = 8i = 2 mm
Câu hỏi 18 :
Một nguồn sáng đơn sắc có \(\lambda \) = 0,6\(\mu \)m chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân tối là:
- A
0,3mm.
- B
0,5mm.
- C
0,6mm.
- D
0,7mm.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Khoảng vân i = λD/a là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp hoặc hai vân tối liên tiếp
Lời giải chi tiết:
Khoảng cách giữa hai vân tối chính là khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = 0,6mm\)
Câu hỏi 19 :
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng \(a = 0,5 mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(D = 1,5 m\). Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng \(λ = 0,6 μm\). Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng \(5,4 mm\) có vân sáng bậc (thứ):
- A
3
- B
6
- C
2
- D
4
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công thức xác định vị trí vân sáng bậc k: xs = ki = kλD/a
Lời giải chi tiết:
Ta có, khoảng vân:
\(i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,6.10^{-6}.1,5}{0,5.10^{-3}}=1,8.10^{-3}=1,8mm\)
\({x_M} = 5,4mm = k.1,8 \\\Rightarrow k = \dfrac{{5,4}}{{1,8}} = 3\)
=> Tại M là vân sáng bậc 3
Câu hỏi 20 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600(nm), khoảng vân đo được trên màn là 1(mm). Nếu dịch chuyển màn chứa hai khe theo phương vuông góc với màn một đoạn 20(cm) thì khoảng vân đo được là 1,2(mm). Khoảng cách giữa hai khe trong thí nghiệm này là
- A
1,0 (mm)
- B
1,2 (mm)
- C
0,5 (mm)
- D
0,6 (mm)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính khoảng vân
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{i_1} = \frac{{\lambda {D_1}}}{a};{i_2} = \frac{{\lambda {D_2}}}{a}\\{i_2} > {i_1} \Rightarrow {D_2} > {D_1} \Rightarrow {D_2} = {D_1} + 20\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{i_1}}}{{{D_1}}} = \frac{{{i_2}}}{{{D_2}}} \Rightarrow \frac{{{i_1}}}{{{D_1}}} = \frac{{{i_2}}}{{{D_1} + 20}} \Rightarrow {D_1} = 100cm\)
Khoảng cách giữa hai khe: \(a = \frac{{\lambda {D_1}}}{{{i_1}}} = 0,6mm\)
Câu hỏi 21 :
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,72 µm và λ2 vào khe Young thì trên đoạn AB ở trên màn quan sát thấy tổng cộng 19 vân sáng, trong đó có 6 vân sáng đơn sắc của riêng bức xạ λ1, 9 vân sáng đơn sắc của riêng bức xạ λ2. Ngoài ra, hai vân sáng ngoài cùng thì tại A và B khác màu với hai loại vân sáng đơn sắc trên. Bước sóng λ2 bằng:
- A
0,64 µm
- B
0,54 µm
- C
0,42 µm
- D
0,48 µm
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về hai vân sáng trùng nhau trong giao thoa ánh sáng
Hai vân trùng nhau : x1 = x2
Vị trí vân sáng: xs = kλD/a
Khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp bằng khoảng vân i
Lời giải chi tiết:
Số vân sáng trùng nhau trên đoạn AB : \({N_{tr}} = N - {N_1} - {N_2} = 4\)
Số vân sáng của bức xạ 1 : \({N_1} = 6 + 4 = 10\)
Số vân sáng bức xạ 2 : \({N_2} = 9 + 4 = 13\)
Chiều dài đoạn AB : \({L_{AB}} = 9{i_1} = 12{i_2} \Leftrightarrow 9{\lambda _1} = 12{\lambda _2} \Rightarrow {\lambda _2} = \frac{{9{\lambda _1}}}{{12}} = 0,54\mu m\)
Câu hỏi 22 :
Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe \(a = 2mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh \(D = 2m\). Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc ba và bậc bốn có bề rộng là
- A
0,38 mm
- B
0,76 mm
- C
1,52 mm
- D
0
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về giao thoa ánh sáng trắng và công thức xác định vị trí vân sáng
Bề rộng quang phổ bậc n là : ∆xn = xđn - xtn
Lời giải chi tiết:
Ta có vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc 3 với quang phổ bậc 4 là khoảng từ xđ3 tới xt4.
\({x_{d3}} = 3\frac{{{\lambda _d}.D}}{a};\,\,{x_{t4}} = 4\frac{{{\lambda _t}.D}}{a}\,\, \Rightarrow \,\,\,\Delta x = {x_{d3}} - {x_{t4}} = \left( {3{\lambda _d} - 4{\lambda _t}} \right).\frac{D}{a} = 0,76\left( {mm} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)
Câu hỏi 23 :
Một chùm electron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m. Giá trị của U bằng.
- A
18,3 kV
- B
36,5 kV
- C
1,8 kV
- D
9,2 kV.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng biểu thức: \(eU = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}eU = \dfrac{{hc}}{\lambda }\\ \Rightarrow U = \dfrac{{hc}}{{e\lambda }} = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}.6,{{8.10}^{ - 11}}}} \\= 18267,5V \approx 18,3kV\end{array}\)
Câu hỏi 24 :
Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có:
- A
Độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.
- B
Độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
- C
Độ lớn bằng không.
- D
Độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Vận dụng lí thuyết về phương, chiều của véctơ cường độ điện trường, véctơ cảm ứng từ và vận tốc truyền sóng trong điện từ trường.
+ Áp dụng quy tắc cái đinh ốc
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Véctơ cường độ điện trường \(\overrightarrow E \) và véctơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. 3 véctơ \(\overrightarrow E \), \(\overrightarrow B \) và \(\overrightarrow v \) tại mọi điểm tạo với nhau thành một tam diện thuận.
+ Áp dụng quy tắc đinh ốc theo chiều thuận: từ \(\overrightarrow E \to \overrightarrow B \), khi đó chiều tiến của đinh ốc là v
Câu hỏi 25 :
Một anten ra-đa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay đang bay về phía ra-đa. Thời gian từ lúc anten phát đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 120μs. Anten quay với tốc độ 0,5 vòng/s. Ở vị trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay, anten lại phát sóng điện từ, thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 117μs. Tính tốc độ trung bình của máy bay. Biết vận tốc ánh sáng trong không khí là c=3.108 m/s.
- A
810km/h
- B
1200km/h
- C
910km/h
- D
850km/h
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính tốc độ trung bình:\(v = \frac{s}{t}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Máy bay bay lại gần anten. Quãng đường mà máy bay đi được bằng hiệu của hai quãng đường sóng điện từ truyền tới và phản xạ.
Theo đó ta có quãng đường mà máy bay đi được là: \(s = {3.10^8}.\frac{{120 - 117}}{2}{.10^{ - 6}} = 450m.\)
Thời gian đi được tính theo thời gian anten quay được 1 vòng, tức bằng \(t = 2{\rm{ }}s\) .
Tốc độ trung bình bằng : \(v = \frac{s}{t} = 225\left( {m/s} \right) = 810km/h\)