Câu hỏi 1 :
Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào?
- A
Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng
- B
Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng
- C
Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
- D
Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Sau Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (5-1929), trong nội bộ của hội đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản là:
- Đông Dương Cộng sản đảng (6-1929).
- An Nam Cộng sản đảng (8-1929).
Câu hỏi 2 :
Các tổ chức cộng sản xuất hiện năm 1929 mang điểm hạn chế gì lớn nhất?
- A
Sự đối lập về ý thức hệ
- B
Hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau
- C
Còn thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
- D
Thiếu một bộ chỉ huy thống nhất
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Sau khi ra đời, các tổ chức cộng sản đã nhanh chóng phát triển cơ sở trong nhiều địa phương và trực tiếp lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Tuy nhiên, các tổ chức đó đều hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau, thậm chí công kích lẫn nhau làm cho phong trào cách mạng trong cả nước có nguy cơ bị chia rẽ lớn. Đây là hạn chế lớn nhất trong hoạt động của các tổ chức cộng sản năm 1929.
Câu hỏi 3 :
Nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của thực dân Pháp theo dự tính ban đầu trong kế hoạch Nava là
- A
Điện Biên Phủ
- B
Đồng bằng Bắc Bộ
- C
Thượng Lào
- D
Bắc Tây Nguyên
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Để thực hiện kế hoạch tiến công chiến lược, từ thu- đông 1953, Nava tập trung ở Đồng Bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động trong tổng số 84 tiểu đoàn trên toàn Đông Dương.
Câu hỏi 4 :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng Minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?
- A
Anh, Trung Hoa Dân Quốc
- B
Anh, Pháp
- C
Anh, Mĩ
- D
Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Anh, Trung Hoa Dân Quốc dưới danh nghĩa nghĩa quân Đồng Minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật.
Câu hỏi 5 :
Ngay khi nhận được tin chính phủ Nhật đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã
- A
triệu tập ngay hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa.
- B
triệu tập Đại hội Quốc dân tại Tân Trào.
- C
phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
- D
thành lập Ủy ban tổng khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ngay từ ngày 13-8-1945, khi nhận được tin Chính phủ Nhật đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ra bản Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy
Câu hỏi 6 :
“Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào?
- A
Chỉ thị toàn dân kháng chiến
- B
Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
- C
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- D
Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung các văn kiện hình thành đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng để trả lời
Lời giải chi tiết:
“Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946)
Câu hỏi 7 :
Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương từ năm 1936 đến năm 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là
- A
Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc.
- B
Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật.
- C
Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật.
- D
Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu hỏi 8 :
Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (11-1940) nổ ra trong bối cảnh lịch sử nào?
- A
Quân Pháp dùng người Việt làm bia đỡ đạn trong cuộc xung đột với Xiêm
- B
Nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, cơ hội để nhân dân Việt Nam nổi dậy đã đến
- C
Quân Nhật mở rộng phạm vi chiếm đóng ở Nam Bộ
- D
Trung ương Đảng ra chỉ thị phát động khởi nghĩa ở Nam Kì
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Quân Xiêm (Thái Lan) với sự giúp đỡ của Nhật - lợi dụng cơ hội quân Pháp bại trận ở châu Âu và yếu thế ở Đông Dương, tiến hành khiêu khích, xung đột dọc biên giới với Lào và Cam-pu-chia. Để chống lại, thực dân Pháp bắt lính người Việt ra trận chết thay cho chúng (11-1940). Sự kiện này khiến nhân dân Nam Kì rất bất bình và nổi dậy khởi nghĩa.
Câu hỏi 9 :
Ai là tác giả của Luận cương chính trị (10-1930)?
- A
Nguyễn Ái Quốc.
- B
Nguyễn Văn Cừ.
- C
Trần Phú.
- D
Lê Hồng Phong.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tại hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo
Câu hỏi 10 :
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam?
- A
Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc
- B
Mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc- kỉ nguyên độc lập, tự do
- C
Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
- D
Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam chỉ lật đổ nền thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật nhưng chưa buộc được Pháp công nhận các quyền dân tôc cơ bản của Việt Nam là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam là khi kí Hiệp định Giơnevơ (1954)
Câu hỏi 11 :
Đảng Cộng sản Đông Dương đã dựa trên cơ sở nào để quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?
- A
chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới
- B
quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước
- C
chính phủ Pháp ban hành chính sách nới lỏng cho thuộc địa
- D
đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tháng 6-1936, Mặt trận Nhân dân Pháp thắng cử nghị viện, lên nắm quyền và thi hành một số chính sách nới lỏng ở thuộc địa như: trả lại tự do cho tù chính trị, thành lập ủy ban điều tra tình hình các thuộc địa, và thi hành một số cải cách xã hội… Đây chính là điều kiện để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939.
Câu hỏi 12 :
Văn kiện lịch sử nào không phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
- A
Chỉ thị toàn dân kháng chiến
- B
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- C
Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
- D
Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi là những văn kiện lịch sử quan trong về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu hỏi 13 :
Những thắng lợi của quân Đồng minh trên chiến trường cuối năm 1944 - đầu năm 1945 đã có tác động như thế nào đến thái độ, hành động của quân Pháp ở Đông Dương?
- A
Hoang mang, lo sợ
- B
Tiếp tục thỏa hiệp với Nhật
- C
Tiến hành lật đổ chính quyền Nhật ở Đông Dương
- D
Ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân Nhật
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Cuối năm 1944 - đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Quân Đồng minh liên tục giáng cho phát xít Đức và Nhật những đòn nặng nề. Tháng 8-1944, nước Pháp được giải phóng. Lực lượng Pháp theo phái Đờ Gôn ở Đông Dương ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân Nhật Bản.
Câu hỏi 14 :
Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
- A
Chính quyền cách mạng non trẻ
- B
Kinh tế- tài chính kiệt quệ
- C
Văn hóa lạc hậu
- D
Ngoại xâm và nội phản
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 để suy luận trả lời
Lời giải chi tiết:
Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là ngoại xâm và nội phản. Vì cùng một lúc Việt Nam phải đối mặt với nhiều thế lực thù địch đe dọa đến nền độc lập dân tộc. Hơn nữa, đây cũng là khó khăn lâu dài, không thể chủ động giải quyết trong 1 sớm 1 chiều.
Câu hỏi 15 :
Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930-1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình thức nào?
- A
Chính quyền công- nông- binh
- B
Chính quyền dân chủ tư sản
- C
Chính quyền Xô viết
- D
Chính quyền của dân, do dân, vì dân
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Sự phát triển của phong trào đấu tranh đã làm hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã. Trong tình hình đó, nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng ra làm chủ vận mệnh của mình, tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng chính quyền cách mạng theo hình thức Xô viết.
Câu hỏi 16 :
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950 là
- A
Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
- B
Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve
- C
Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
- D
Khai thông con đường liên lạc quốc tế
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Với chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950, ta đã giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến
Câu hỏi 17 :
Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là
- A
Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu
- B
Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất
- C
Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu
- D
Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là “tập trung lực lượng, mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng”.
Câu hỏi 18 :
Sự kiện nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định “Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”?
- A
Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
- B
Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
- C
Đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
- D
Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc Sơ thào lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. Bản luận cương đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định “Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”. Sự kiện này đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản.
Câu hỏi 19 :
Đâu không phải là nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?
- A
Ý thức chính trị của công nhân được nâng cao
- B
Vai trò của Hội viên Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- C
Những ảnh hưởng của tình hình thế giới, nhất là cách mạng Trung Quốc.
- D
Ảnh hưởng từ hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào hoàn cảnh lịch sử Việt Nam những năm 1926-1929 để nhận xét, đánh giá.
Lời giải chi tiết:
- Trong giai đoạn 1926 – 1929, sự thắng lợi của công xã Quảng Châu ở Trung Quốc đã cổ vũ công nhân Việt Nam đấu tranh.
- Những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã giúp chủ nghĩa Mac- Lênin được truyền bá sâu rộng góp phần nâng cao trình độ giác ngộ cách mạng của công nhân.
- Ngoài ra Hội Việt Nam cách mạng thanh niên còn đứng ra tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đưa phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ.
=> Hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng không phải là nhân tố đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929
Câu hỏi 20 :
Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
- A
Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
- B
Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
- C
Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933.
- D
Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh giai đoạn này Nghệ - Tĩnh để phân tích, loại trừ.
Lời giải chi tiết:
Bên cạnh những nguyên nhân chung còn có những nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 lại phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh như:
- Đây là khu vực có truyền thống đấu tranh từ xưa
- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt khiến cho đời sống người dân ở đây vô cùng cực khổ nên tinh thần đấu tranh của họ rất triệt để
- Nghệ - Tĩnh có hai trung tâm công nghiệp lớn là Vinh và Bến Thủy nên số lượng công nhân đông, dễ dàng thực hiện đoàn kết công- nông
- Do sự quan tâm chỉ đạo của Đảng. Đảng đã cử đồng chí Nguyễn Phong Sắc trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng ở đây.
=> Loại trừ đáp án: C
Câu hỏi 21 :
Đâu không phải lý do khẳng định phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc?
- A
Kẻ thù của phong trào là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc
- B
Các quyền dân chủ thực chất là quyền lợi mỗi dân tộc cần phải có
- C
Phong trào là bước chuẩn bị tất yếu cho sự phát triển của cách mạng ở giai đoạn sau
- D
Phong trào có sự đoàn kết với cả lực lượng ngoại kiều ở Đông Dương chống phát xít
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào các đặc điểm của phong trào 1936- 1939 để nhận xét, đánh giá
Lời giải chi tiết:
Phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính chất dân tộc vì:
- Kẻ thù của phong trào là bọn phản động thuộc địa không chịu thi hành những chính sách tiến bộ của mặt trận nhân dân Pháp. Đây là kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc.
- Mục tiêu đấu tranh của phong trào là đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Đây là những quyền lợi mà dân tộc cần có.
- Tham gia phong trào là đông đảo các lực lượng yêu nước dân chủ tiến bộ, đồng thời cũng là lực lượng dân tộc.
- Phong trào dân chủ 1936-1939 là cuộc tập dượt lần lần hai, là bước chuẩn bị tất yếu cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam ở giai đoạn sau, cụ thể là Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu hỏi 22 :
Lý do chủ yếu nào buộc thực dân Pháp phải đồng ý bắt tay với phát xít Nhật cùng cai trị Đông Dương?
- A
Quân Pháp ở Đông Dương không đủ khả năng để chống lại Nhật
- B
Pháp muốn giữ thế hòa hoãn tạm thời để chờ cơ hội phản công
- C
Nước Pháp đã bị phát xít Đức chiếm đóng, chính phủ Đờgôn phải lưu vong
- D
Do phe Trục đang chiếm ưu thế trên thế giới
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đông Dương là một trong những thuộc địa giàu có nhất của thực dân Pháp nên Pháp buộc phải giữ Đông Dương bằng mọi giá. Tuy nhiên khi Nhật vào Đông Dương, quân Pháp không đủ khả năng để chống lại nên đã chủ động bắt tay với phát xít Nhật cùng cai trị Đông Dương.
Câu hỏi 23 :
Mặt trận nào được xem là mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam?
- A
Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
- B
Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
- C
Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
- D
Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng. Ở Việt Nam Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Mặt trận Việt Minh) được thành lập. Đây là mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam nhằm “Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”.
Câu hỏi 24 :
Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng vai trò của Hồ Chí Minh trong cách mạng tháng Tám 1945
- A
Hoàn thiện quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng
- B
Xây dựng, phát triển lực lượng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
- C
Trực tiếp lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành chính quyền, đọc bản Tuyên ngôn độc lập
- D
Kiện toàn bộ máy chính quyền sau khởi nghĩa
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào những hoạt động của Hồ Chí Minh trong cách mạng tháng Tám để nhận xét, đánh giá
Lời giải chi tiết:
Vai trò của Hồ Chí Minh trong cách mạng tháng Tám năm 1945:
- Triệu tập và chủ trì hội nghị lần 8 BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, hoàn chính quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Xây dựng, phát triển lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
- Cùng với Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, Tổng bộ Việt Minh trực tiếp lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi
- Soạn thảo và đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
Câu hỏi 25 :
Thực dân Pháp đã sử dụng chiến thuật gì trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947?
- A
Khóa then cửa
- B
Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam
- C
Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc
- D
Tấn công bất ngờ bằng quân dù
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 để phân tích, nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Chiến thuật mà thực dân Pháp sử dụng trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947 là tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc:
- Gọng kìm thứ nhất là sự phối hợp giữa binh đoàn dù và binh đoàn bộ binh, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía bắc.
- Gọng kìm thứ hai là binh đoàn hỗn hợp bao vây Việt Bắc ở phía Tây.
Câu hỏi 26 :
Sự dính líu của Mĩ và Liên Xô trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương (1945-1954) tác động như thế nào đến tính chất cuộc chiến?
- A
Chiến tranh Đông Dương trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực
- B
Cuộc chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn
- C
Chiến tranh Đông Dương trở nên khốc liệt hơn
- D
Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn mới
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào bối cảnh thế giới và Việt Nam sau năm 1945 để nhận xét, đánh giá.
Lời giải chi tiết:
Sự dính líu của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương và việc Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khiến cho cuộc Chiến tranh Đông Dương không chỉ còn là vấn đề giữa Pháp - Việt Nam mà đã trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực, 2 phe.
Câu hỏi 27 :
Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong nội dung của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
- A
Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài
- B
Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài
- C
Quá trình tập kết chuyển quân tạo cơ hội cho kẻ thù có cơ hội gây rối loạn
- D
Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở một nửa đất nước
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã công nhận quyền dân tộc cơ bản trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Còn việc Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền, quyền thống nhất không được tôn trọng sau hiệp định là những hạn chế trong quá trình thực thi hiệp định.
Câu hỏi 28 :
Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
- A
loại hình chiến dịch.
- B
địa hình tác chiến
- C
đối tượng tác chiến
- D
lực lượng chủ yếu
Đáp án: A
Phương pháp giải:
So sánh diễn biến hai chiến dịch để trả lời
Lời giải chi tiết:
Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về loại hình chiến dịch.
- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là chiến dịch phản công.
- Còn chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là chiến dịch tiến công.
Câu hỏi 29 :
“Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch sử nào
- A
Huỳnh Thúc Kháng
- B
Hồ Chí Minh
- C
Tôn Đức Thắng
- D
Võ Nguyên Giáp
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức thực tế để trả lời
Lời giải chi tiết:
“Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh căn dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng trước khi sang Pháp. Tức là phải lấy cái bất biến (không thay đổi) mà ứng phó với cái vạn biến (cái luôn thay đổi). Điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nhắc đến là độc lập dân tộc
Câu hỏi 30 :
Nguyên nhân chủ yếu khiến yêu cầu thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam xuất hiện đầu tiên và ngày càng cấp thiết ở Bắc Kỳ?
- A
Do phong trào công nhân phát triển mạnh, trình độ giác ngộ của công nhân cao
- B
Do Bắc Kỳ tập trung nhiều trung tâm công nghiệp
- C
Do Bắc Kỳ là trung tâm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
- D
Do chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá sâu rộng
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm tình hình Bắc Kỳ và tình hình phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 để phân tích, liên hệ.
Lời giải chi tiết:
Do Bắc Kỳ là trung tâm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp nên tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, … Số lượng công nhân đông, cùng với việc chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá sâu rộng thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh nhất trong cả nước, trình độ giác ngộ của công nhân cao. Do đó yêu cầu thành lập một Đảng Cộng sản sớm xuất hiện và đặt ra cấp thiết ở đây.