Câu hỏi 1 :
Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách :
Cách thứ nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng
Cách thứ hai: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng
So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.
- A
Công thực hiện cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần
- B
Công thực hiện cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn
- C
Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn
- D
Công thực hiện ở hai cách đều như nhau
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Vận dụng định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Lời giải chi tiết:
Ta có: Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Ở các cách:
+ Cách 1: Lợi về đường đi, thiệt về lực
+ Cách 2: Lợi về lực, thiệt về đường đi
Còn công thực hiện ở hai cách đều như nhau
Câu hỏi 2 :
Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?
- A
Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.
- B
Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.
- C
Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.
- D
Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ vì: Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.
Câu hỏi 3 :
Một ngọn lửa của cây nến đang cháy, năng lượng nhiệt được truyền
- A
xuống dưới
- B
lên trên
- C
theo phương ngang
- D
đều theo mọi hướng
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo mọi hướng
Câu hỏi 4 :
Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên (bỏ qua ma sát). Trong các phát biểu sau về quá trình nảy lên của quả bóng, phát biểu sai là:
- A
Động năng tăng, thế năng giảm
- B
Cơ năng của vật là không đổi
- C
Động năng chuyển hóa thành thế năng
- D
Động năng giảm, thế năng tăng
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Trong thời gian quả bóng nảy lên thì động năng của quả bóng giảm và thế năng của quả bóng tăng, cơ năng được bảo toàn.
Câu hỏi 5 :
Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì
- A
có lực tác dụng.
- B
có sự truyền nhiệt.
- C
có sự thực hiện công.
- D
có ma sát.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì có sự thực hiện công.
Câu hỏi 6 :
Chọn câu đúng:
- A
Chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.
- B
Chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
- C
Chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.
- D
Tất cả các ý đều sai.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
Câu hỏi 7 :
Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thời gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?
- A
Động năng tăng, thế năng giảm
- B
Động năng và thế năng đều tăng
- C
Động năng và thế năng đều giảm
- D
Động năng giảm, thế năng tăng
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
+ Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau
+ Thế năng hấp dẫn: phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao
+ Động năng: phụ thuộc vào vận tốc (chuyển động của vật)
Lời giải chi tiết:
Trong thời gian rơi của hòn sỏi thì thế năng của hòn sỏi giảm và động năng của hòn sỏi tăng.
Câu hỏi 8 :
Hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không là:
- A
Bức xạ nhiệt.
- B
Đối lưu.
- C
Dẫn nhiệt.
- D
Nhiệt năng.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Bức xạ nhiệt là hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không.
Câu hỏi 9 :
Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi \({90^0}\) khi kéo vật lên cao như hình vẽ.
- A
Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển
- B
Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật
- C
Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc
- D
Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật
Lực thực hiện công ở đây là lực căng dây
Câu hỏi 10 :
Phát biểu nào sau đây về máy cơ đơn giản là đúng?
- A
Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
- B
Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
- C
Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
- D
Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu hỏi 11 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A
Các chất được cấu tạo từ tế bào.
- B
Các chất được cấu tạo từ tác nguyên tử, phân tử.
- C
Các chất được cấu tạo từ hợp chất.
- D
Các chất được cấu tạo từ các mô.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
Câu hỏi 12 :
Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là \({27.10^6}J/kg\) , điều đó có nghĩa là gì?
- A
Khi đốt cháy \(1kg\) than đá tỏa ra nhiệt lượng là \({27.10^6}J\)
- B
Khi đốt cháy \(1g\) than đá tỏa ra nhiệt lượng là \({27.10^6}J\)
- C
Khi đốt cháy hoàn toàn \(1kg\) than đá tỏa ra nhiệt lượng là \({27.10^6}J\)
- D
Khi đốt cháy hoàn toàn \(1g\) than đá tỏa ra nhiệt lượng là \({27.10^6}J\)
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi \(1{\rm{ }}kg\) nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
=> Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là \({27.10^6}J/kg\) , điều đó có nghĩa là: Khi đốt cháy hoàn toàn \(1kg\) than đá tỏa ra nhiệt lượng là \({27.10^6}J\)
Câu hỏi 13 :
Đơn vị của nhiệt dung riêng của vật là:
- A
\(J/kg\)
- B
\(kg/J\)
- C
\(J/kg.K\)
- D
\(kg/J.K\)
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đơn vị của nhiệt dung riêng là: \(J/kg.K\)
Câu hỏi 14 :
Hiện tượng nào sau đây chỉ do chuyển động nhiệt của các phân tử gây ra?
- A
Dung dịch đồng sunfat khuếch tán vào nước.
- B
Khi ép hai thanh chì mài nhẵn vào nhau thì chúng dính chặt lẫn nhau.
- C
Khi có người mở một lọ nước hoa thì từ xa ta vẫn ngửi thấy mùi nước hoa.
- D
Cả ba hiện tượng trên.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
A – đúng vì: dung dịch đồng sunfat khuếch tán chỉ hoàn toàn do chuyển động hỗn độn không ngừng của các phân tử.
B – sai vì: do lực hút phân tử.
C – sai vì: ngoài chuyển động nhiệt còn do gió mang phân tử đi nên từ xa có thể ngửi thấy được.
Câu hỏi 15 :
Điều nào sau đây là sai khi nói về sự bảo toàn cơ năng
- A
Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng
- B
Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng
- C
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn
- D
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng không được bảo toàn
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
Câu hỏi 16 :
Điều nào sau đây sai khi nói về công suất?
- A
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- B
Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây
- C
Công suất được xác định bằng công thức \(P = \dfrac{A}{t}\)
- D
Công suất là công mà vật thực hiện được trong một đơn vị thời gian là \(P = \dfrac{A}{t}\)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất
+ Công suất được tính bằng biểu thức: \(P = \dfrac{A}{t}\)
Ta suy ra các phương án:
A, C, D – đúng
B – sai vì \(P = \dfrac{A}{t}\)
Câu hỏi 17 :
Kết luận nào sau đây đúng?
- A
Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
- B
Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
- C
Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
- D
Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ta có: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
Câu hỏi 18 :
Khi phanh xe đạp, hai má phanh áp sát vào vành xe làm cho xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Ở đây xảy ra quá trình chuyển hóa năng lượng:
- A
công thực hiện làm nhiệt năng của xa giảm.
- B
công thực hiện làm thế năng của xe tăng.
- C
công thực hiện làm thế năng của xe tăng.
- D
công thực hiện làm động năng của xe giảm.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Khi phanh xe đạp, hai má phanh áp sát vào vành xe làm cho xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Ở đây xảy ra quá trình chuyển hóa năng lượng công thực hiện làm động năng của xe giảm.
Câu hỏi 19 :
Một người thợ xây đưa xô vữa có khối lượng 20kg lên độ cao 5m. Công mà người thợ đó đó thực hiện được là (coi như là chuyển động đều)
- A
1000J
- B
900J
- C
800J
- D
700J
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng của vật: \(P = 10m\)
+ Tính các công sau bằng biểu thức: \(A = Fs\)
Lời giải chi tiết:
+ Lực mà người tác dụng lên xô vữa bằng trọng lượng của vật:
\(P = 10m = 10.20 = 200N\)
Quãng đường mà thùng hàng di chuyển là: \(s = 5m\)
+ Công thực hiện trong trường hợp này là: \(A = Ps = 200.5 = 1000J\)
Câu hỏi 20 :
Hai thợ xây A và B kéo xô vữa từ mặt đất lên tầng hai. A kéo xô vữa nặng gấp ba xô vữa của B; thời gian kéo xô vữa lên của B chỉ bằng một nửa thời gian của A. So sánh công suất trung bình của A và B.
- A
Công suất của A lớn hơn
- B
Công suất của B lớn hơn vì thời gian kéo của B chỉ bằng một nửa thời gian kéo của A
- C
Công suất của A và B là như nhau
- D
Không đủ căn cứ để so sánh
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\)
+ Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
Lời giải chi tiết:
Gọi lực kéo xô vữa lên của A và B lần lượt là: \({F_1},{F_2}\)
Thời gian Avà B kéo gàu nước lên lần lượt là: \({t_1},{t_2}\)
Chiều cao từ mặt đất lên tâng hai là: \(h\)
Theo đầu bài ta có:
- Trọng lượng của xô vữa do A kéo nặng gấp ba do B kéo: \({P_1} = 3{P_2} \to {F_1} = 3{F_2}\)
- Thời gian kéo xô vữa lên của B chỉ bằng một nửa thời gian của A: \({t_2} = \dfrac{{{t_1}}}{2}\)
Ta suy ra:
+ Công mà A thực hiện được là: \({A_1} = {F_1}h\)
Công mà B thực hiện được là: \({A_2} = {F_2}h = \dfrac{{{F_1}}}{3}h = \dfrac{{{A_1}}}{3}\)
+ Công suất của A và B lần lượt là:
\(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \dfrac{{{A_1}}}{{{t_1}}}\\{P_2} = \dfrac{{{A_2}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{\dfrac{{{A_1}}}{3}}}{{\dfrac{{{t_1}}}{2}}} = \dfrac{{2{A_1}}}{{3{t_1}}}\end{array} \right.\)
Từ đây, ta suy ra: \(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{3}{2} \Rightarrow {P_1} = 1,5{P_2}\)
=> Công suất của A lớn hơn công suất của B
Câu hỏi 21 :
Một vật có khối lượng \(4kg\) được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao \(10m\). Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều tỏa thành nhiệt):
- A
$40 J$
- B
$400 J$
- C
$380 J$
- D
$500 J$
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Xác định các dạng năng lượng được chuyển hóa
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\)
+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\)
Lời giải chi tiết:
+ Khi thả vật không vận tốc đầu từ độ cao \(h = 10m\) đó, ta có: Thế năng chuyển hóa thành động năng => chuyển hóa thành nhiệt năng (khi chạm đất)
+ Trọng lượng của vật là: \(P = 10m = 10.4 = 40N\)
+ Công của trọng lực là: \(A = Ph = 40.10 = 400J\)
Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên chính là công của trọng lực và bằng \(400J\)
Câu hỏi 22 :
Để đun sôi \(15\) lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là \({20^0}C\) và nhiệt dung riêng của nước \(c = 4200J/kg.K\)
- A
\(5040{\rm{ }}kJ\)
- B
\(5040{\rm{ }}J\)
- C
\(50,40{\rm{ }}kJ\)
- D
\(5,040{\rm{ }}J\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Nhiệt độ sôi của nước là: \({100^0}C\)
+ Khối lượng của \(1l\) nước \( = 1kg\)
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Lời giải chi tiết:
+ Ta có nhiệt độ sôi của nước là \({100^0}C\)
+ Đổi khối lượng của \(15l\) nước \( = 15kg\)
+ Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi \(15l\) nước từ \({20^0}\) là:
\(Q = mc\Delta t = 15.4200.\left( {100 - 20} \right) = 5040000J = 5040kJ\)
Câu hỏi 23 :
Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(450g\) nước ở nhiệt độ \({22^0}C\) một miếng kim loại có khối lượng \(350g\) được nung nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là \({30^0}C\). Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4190J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:
- A
\(358,28J/kg.K\)
- B
\(458,28J/kg.K\)
- C
\(615,5J/kg.K\)
- D
\(215,5J/kg.K\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
Lời giải chi tiết:
Nhiệt độ khi cân bằng là \(t = {30^0}C\)
Kim loại: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = 350g = 0,35kg\\{c_1}\\{t_1} = {100^0}C\end{array} \right.\)
Nước: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_2} = 450g = 0,45kg\\{c_2} = 4200J/kg.K\\{t_2} = {22^0}C\end{array} \right.\)
+ Nhiệt lượng kim loại tỏa ra là: \({Q_1} = {m_1}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right)\)
Nhiệt lượng nước thu vào là: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right)\)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
\(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} \leftrightarrow {m_1}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right) = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right)\\ \leftrightarrow 0,35.{c_1}.\left( {100 - 30} \right) = 0,45.4200\left( {30 - 22} \right)\\ \to {c_1} = 615,6\end{array}\)
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là \({c_1} = 615,5J/kg.K\)
Câu hỏi 24 :
Tính hiệu suất của bếp dầu hỏa, biết rằng phải tốn \(150g\) dầu mới đun sôi được \(4,5\) lít nước ở \({20^0}C\), năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là \(q = {44.10^6}J/kg\)
- A
\(22,9\% \)
- B
\(2,29\% \)
- C
\(12,9\% \)
- D
\(26,9\% \)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu: \(Q = qm\)
+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{Q}{{{Q_{tp}}}}.100\% \)
Lời giải chi tiết:
+ Nhiệt lượng dùng để đun nóng nước là: \(Q = {m_1}{c_1}\left( {{t_2} - {t_1}} \right) = 4,5.4200.\left( {100 - 20} \right) = 1512000J\)
+ Nhiệt lượng toàn phần do dầu hỏa tỏa ra là: \({Q_{tp}} = qm = {44.10^6}.0,15 = {66.10^5}J\)
=> Hiệu suất của bếp dầu là: \(H = \dfrac{Q}{{{Q_{tp}}}} = \dfrac{{1512000}}{{{{66.10}^5}}} = 0,229 = 22,9\% \)
Câu hỏi 25 :
Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động động cơ là \(F = 1000N\). Hiệu suất của động cơ xe là \(H = 20\% \). Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là \({46.10^6}J/kg\). Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài\(10km\)là:
- A
\(1,225kg\)
- B
\(1,178kg\)
- C
\(1,322kg\)
- D
\(1,087kg\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{A}{Q}\)
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)
Lời giải chi tiết:
Đổi \(s = 10km = 10000m\)
Công có ích của động cơ xe máy là: \(A = Fs = 1000.10000 = {10^7}J\)
+ Ta có: \(H = \dfrac{A}{Q}\)
=> Nhiệt lượng tỏa ra của than đá là: \(Q = \dfrac{A}{H} = \dfrac{{{{10}^7}}}{{0,2}} = {5.10^7}J\)
+ Mặt khác, ta có: \(Q = mq\)
=> Khối lượng than đá tiêu thụ là: \({m_{than}} = \dfrac{Q}{q} = \dfrac{{{{5.10}^7}}}{{{{46.10}^6}}} = 1,087kg\)