Câu hỏi 1 :

Nguyên tử  13Al27 có:

  • A 13p, 13e, 14n  
  • B 13p, 14e, 14n
  • C 13p, 13e, 13n         
  • D 14p, 14e, 13n  

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

ZXA : Z = số E  và  A = số P + số N = Số  E + số  N

=> Số e = 13 = số p  : A = 27 = Số  E + số  N

=> Số n = 27 – 13 = 14 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Một cation Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Hỏi lớp ngoài cùng của nguyên tử M có cấu hình electron nào sau đây

  • A 3s1
  • B 3s2.      
  • C 3s23p1
  • D A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Kim loại là những nguyên tố có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng (trừ 1H, 2He, 5B).

Do đó kim loại có thể nhường 1, 2, 3 e lớp ngoại cùng.

Lời giải chi tiết:

Kim loại là những nguyên tố có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng (trừ 1H, 2He, 5B).

+ Nếu ion là M+ => Cấu hình M: 3s1

+ Nếu ion là M2+ => Cấu hình M: 3s2

+ Nếu ion là M3+ => Cấu hình M: 3s23p1

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cấu hình electron của nguyên tố Fe (Z = 26) là:

  • A 1s22s22p63s23p63d64s2.    
  • B  1s22s22p63s23p63d8.
  • C 1s22s22p63s23p64s24p6.  
  • D 1s22s22p63s23p63d54s24p1.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Cách viết cấu hình electron:

1. Xác định số electron của nguyên tử.

2. Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s …) và tuân theo quy tắc sau: phân lớp s chứa tối đa 2e; phân lớp p chứa tối đa 6e; phân lớp d chứa tối đa 10e; phân lớp f chứa tối đa 14e.

3.Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong 1 lớp và theo thứ tự của các lớp electron (1s 2s 2p 3s 3p  3d 4s 4p…).

Lời giải chi tiết:

Cấu hình e của Fe (Z = 26) là: 1s22s22p63s23p63d64s2.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trong cùng một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử

  • A không đổi      
  • B tăng dần
  • C giảm dần        
  • D biến đổi không có qui luật

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Trong cùng một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần số lớp e tăng nên bán kính tăng dần

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố:

(a) 1s22s22p63s23p63d34s2                                                       

(b) 1s2

(c) 1s22s2                                                                                

(d) 1s22s22p1

(e) 1s22s22p63s2                                                                      

(f) 1s12s22p63s23p2

Có mấy cấu hình electron nguyên tử là của nguyên tố kim loại?

  • A 1
  • B 4
  • C 2
  • D 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B)

Lời giải chi tiết:

Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).

Các kim loại là: (a) (c) (e)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, qui luật biến thiên tuần hoàn như sau

  • A

    Hoá trị cao nhất đối với oxy tăng dần từ 1 → 8.           

  • B

    Hoá trị đối với hiđro của phi kim giảm dần từ 4 → 1.

  • C

    Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.

  • D

    Oxit và hidroxit có tính bazơ giảm dần, tính axit tăng dần.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Câu sai là: Hoá trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 → 8

=> Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, hoá trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 → 7

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức  RO2. Nguyên tố R  đó là:

  • A Magie
  • B Cacbon
  • C Nitơ
  • D Photpho

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Hóa trị của một nguyên tố nhóm A trong oxit cao nhất bằng số thứ tự nhóm của nguyên tố đó.

Lời giải chi tiết:

Trong RO2, R có hóa trị IV => R thuộc nhóm IVA => Cacbon

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Vi hạt nào sau đây có số electron nhiều hơn số nơtron?

  • A Ion natri (\({}_{11}^{23}N{a^ + }\)) 
  • B Ion kali (\({}_{19}^{39}K^+\)) 
  • C Ion clorua (\({}_{17}^{35}C{l^ - }\)) 
  • D Ion sunfua (\({}_{16}^{32}S^{2-}\)) 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xác định số e và số p của từng vi hạt và so sánh.

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng:

  • A

    số khối                                                                  

  • B

    điện tích hạt nhân             

  • C

    số nơtron                                                               

  • D

    tổng số proton và notron  

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố , số chu kỳ nhỏ và số chu kỳ lớn là:

  • A 4 và 4
  • B 4 và 3
  • C 3 và 4
  • D 3 và 3

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì lớn: 4, số chu kì nhỏ: 3.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?

  • A 14
  • B 32
  • C 16
  • D 8

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có số hiệu nguyên tử bằng tổng số các electron.

Lời giải chi tiết:

Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có số hiệu nguyên tử bằng tổng số các electron.

Số hiệu nguyên tử của X là 2 + 2 + 6 + 2 + 4 = 16

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là

  • A 6
  • B 8
  • C 14
  • D 16

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào dữ kiện về đặc điểm phân bố e của X để viết cấu hình e.

Lời giải chi tiết:

Cấu hình e nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p4 => ZX = 16

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron. Số khối của nguyên tử kali là

  • A 20. 
  • B 19. 
  • C 38.       
  • D 39

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Trong một nguyên tử trung hòa về điện:

Số p = Số e = Z; Số n = N

Số khối: A = Z + N

Lời giải chi tiết:

Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron

Số p = Số e = Z = 19; Số n = N = 20

Số khối: A = Z + N = 19 + 20 = 39

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp thứ 4 trong vỏ nguyên tử là

  • A

    16.

  • B

    18.      

  • C

    32.      

  • D

    50.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp thứ 4 = số e trên phân lớp s + số e trên phân lớp p + số e trên phân lớp d + số e trên phân lớp f = 2 + 6 + 10 + 14 = 32

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là

  • A

    R2O.           

  • B

    RO2

  • C

    RO.     

  • D

    R2O3

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là RO

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Các hạt tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

  • A Pronton và nơtron       
  • B Nơtron, proton và electron
  • C Nơtron và electron      
  • D Electron và proton

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Các hạt tạo nên hạt nhân hầu hết các nguyên tử là proton và nơtron.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. A và B là các nguyên tố:

  • A Al và Br          
  • B Al và Cl 
  • C Si và Cl 
  • D Si và Ca

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A sao cho tổng số e trong phân lớp p bằng 8.

=> ZA => A

Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 6 => 2ZB – 2ZA = 6 => ZB

=> số hiệu nguyên tử của B => B

Lời giải chi tiết:

Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A là: 1s22s22p63s23p2

=> ZA = 14 => A là Si

Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 6 => 2ZB – 2ZA = 6 hay ZB – ZA = 3

=> ZB = 17 => B là Cl

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Ion dương M2+ có tổng số hạt là 91và tỉ lệ \(\frac{e}{n} = \frac{{27}}{{35}}\). Số electron trong M là:

  • A 64
  • B 35
  • C 29
  • D 27

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Gọi p, n, e là số proton, notron, electron của nguyên tử M.

Ion dương M2+ có tổng số hạt là S ⟹ p + n + e – 2 = S ⟹ 2p + n = S + 2. (1)

Tỉ lệ \(\frac{e}{n} = B\). (2) Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) ⟹ p, n, e.

⟹ Số e trong M2+

Lời giải chi tiết:

Gọi số hạt trong M lần lượt là p, n, e

Ion dương M2+ có tổng số hạt là 91 ⟹ p + n + (e – 2) = 91 ⟹ 2p + n =93 (1)

tỉ lệ \(\frac{{e - 2}}{n} = \frac{{27}}{{35}}\) mà p = e nên \(\frac{{p - 2}}{n} = \frac{{27}}{{35}} \Rightarrow 35p - 27n = 70\) (2)

Từ (1) và (2): p = 29, n = 35 ⟹ Số hạt e trong M là 29.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ion âm  X2- có tổng số hạt là 26. Nguyên tử X có số khối là 16. Số hạt electron trong X2- là:

  • A 6
  • B 8
  • C 16
  • D 10

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Gọi p, n, e là số proton, notron, electron của nguyên tử X.

Ion âm X2- có tổng số hạt là S ⟹ p + n + e + 2 = S ⟹ 2p + n = S – 2. (1)

X có số khối là A = p + n. (2)

Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) ⟹ p, n, e.

⟹ Số e trong X2-

Lời giải chi tiết:

Gọi số hạt trong X lần lượt là p, n, e

Ion dương X2- có tổng số hạt là 26 ⟹ p + n + (e + 2) = 26 ⟹ 2p + n = 24 (1)

Nguyên tử X có số khối là 16: p + n = 16 (2)

Từ (1) và (2): p = n = 8 ⟹ Số hạt e trong Xlà 8 ⟹ số hạt e trong X2- là 8 + 2=10.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 10B ( x1 %) và 11B ( x2 %) nguyên tử khối trung bình của B là 10,8. x1

  • A 80%       
  • B 20%      
  • C 10,8%           
  • D 89,2%

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính số khối trung bình

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt p, n, e là 58, trong hạt nhân số hạt p và n hơn kém nhau 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là:

  • A 18        
  • B 19
  • C 20
  • D 21

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lập hệ phương trình với chú ý số proton = số electron.

Xét 2 trường hợp: P-N=1 hoặc N- P= 1

Giải hệ trên ta tìm được số proton trong nguyên tử X. Số hiệu nguyên tử chính là số proton trong X.

Lời giải chi tiết:

Vì nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt p, n, e là 58 nên P + E + N = 58 suy ra 2P + N= 58 (1)

Vì trong hạt nhân số hạt p và n hơn kém nhau 1 đơn vị nên –P + N=1 (2)  hoặc P – N=1 (3)

Giải hệ (1) và (2) ta có P= 19 và N= 20

Giải hệ (1) và (3) ta có: P= 19,67 (Loại) và N= 18,67 (Loại)

Vậy P = 19 và N= 20

Vậy số hiệu nguyên tử của X là 19.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là:

  • A 7
  • B 6
  • C 8
  • D 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Từ đề bài suy ra cấu hình electron của nguyên tử. Khi đó xác định được tổng số electron của nguyên tử X.

Từ đó suy ra số proton của nguyên tử X.

Lời giải chi tiết:

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai).

Vậy cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p2.

Nguyên tử X có 6 electron nên nguyên tử X có 6 proton.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19. M là

  • A

    Cu

  • B

    Fe

  • C

    Al

  • D

    Cr

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) tổng số hạt cơ bản của ion M3+ => PT (1)

Trong ion M3+, số hạt mang điện là: pM và eM -3 (ion M3+ có ít hơn 3 electron so với nguyên tử M)  => Pt (2)

Lời giải chi tiết:

Gọi pM , eM và nM là 3 hạt cơ bản của nguyên tố M

=> tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là: pM + eM + nM -3 = 79

=> 2.pM + nM = 82    (1)

Trong ion M3+, số hạt mang điện là: pM và eM -3 (ion M3+ có ít hơn 3 electron so với nguyên tử M)

Mà tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19

=> pM + eM - 3 - nM = 19 => 2pM – nM = 22   (2)

Từ (1) và (2) => pM = eM = 26;  nM = 30

=> M là Fe

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

X là một nguyên tố p. Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

  • A

    Ô 12, chu  kỳ 2, nhóm IIIA.

  • B

    Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIA.

  • C

    Ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.

  • D

    Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+) Theo điều kiện bền của nguyên tử: Z ≤ N ≤ 1,52.Z => xét khoảng Z

=> xét các giá trị của Z thỏa mãn

Lời giải chi tiết:

Ta có: 2Z + N = 40 => N = 40 – 2Z

Theo điều kiện bền của nguyên tử: Z ≤ N ≤ 1,52.Z => Z ≤ 40 – 2Z ≤ 1,52.Z => 11,36 ≤ Z ≤ 13,33

=> Z = 12 hoặc Z = 13

+ Với Z = 12 => X có cấu hình e:  1s22s22p63s2 => loại vì X là nguyên tố p

+ Với Z = 13 => X có cấu hình e:  1s22s22p6s23p1 => X thuộc ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc nguyên tố nào sau đây?

  • A nguyên tố f.
  • B nguyên tố s.
  • C nguyên tố p.
  • D nguyên tố d.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Chu kì => số lớp e

Nhóm => số e lớp ngoài cùng

Viết cấu hình e của X, e cuối cùng được điền vào phân lớp nào thì nguyên tố thuộc họ đó

Lời giải chi tiết:

Chu kì 3 => có 3 lớp e

Nhóm VIA => có 6e lớp ngoài cùng

Cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p4

Electron cuối cùng được điền vào phân lớp p nên X là nguyên tố p

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cho các nguyên tố: X (Z = 12), Y (Z = 8), R (Z = 19), T (Z = 15). Dãy sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là

  • A

    X, Y, R, T.     

  • B

    Y, X, T, R.

  • C

    Y, T, X, R.     

  • D

    R, T, X, Y.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Y (Z = 8) là Oxi, thuộc chu kì 2 => có bán kính nguyên tử nhỏ nhất

X (Z = 12) là Mg và T (Z = 15) là P cùng thuộc chu kì 3 => P có độ âm điện lớn hơn Mg

=> bán kính Mg lớn hơn P (X > T)

R (Z = 19) là K thuộc chu kì 4 => R có bán kính nguyên tử lớn nhất

=> Dãy sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là : Y, T, X, R.    

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính giảm dần là (Mg (Z=12), S (Z=16), Cl (Z=17), F (Z=9)).

  • A Mg > S > Cl > F
  • B F > Cl > S > Mg
  • C S > Mg > Cl > F
  • D Cl > F > S > Mg

Đáp án: A

Phương pháp giải:

1. Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố

2. Từ cấu hình e suy ra vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

3. Dựa vào sự thay đổi của bán kính trong một nhóm và một chu kì để sắp xếp bán kính theo chiều giảm dần:

- Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử tăng dần

- Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần

Lời giải chi tiết:

- Cấu hình e và vị trí của các nguyên tố:

12Mg: 1s22s22p63s2=> Chu kì 3, nhóm IIA

16S: 1s22s22p63s23p4 => Chu kì 3, nhóm VIA

17Cl: 1s22s22p63s23p5 => Chu kì 3, nhóm VIIA

9F: 1s22s22p5 => Chu kì 2, nhóm VIIA

Vị trí tương đối của các nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

* Sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn:

- Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử tăng dần

- Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần

Như vậy bán kính nguyên tử các nguyên tố được sắp xếp như sau: Mg > S > Cl > F

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí với hidro thì hidro chiếm 17,647% về khối lượng. R là

  • A As. 
  • B S.
  • C N.
  • D P.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Hợp chất khí của R với H là: RH3 

\(\begin{gathered}
\% {m_H} = \dfrac{3}{{R + 3}}.100\% = 17,647\% \hfill \\
\to R = 14(N) \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro (đktc). X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây ?

  • A

    Na và K.       

  • B

    Li và Na.

  • C

    K và Rb.  

  • D

    Rb và Cs.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Gọi kim loại trung bình là R

+) Vì 2 kim loại thuộc nhóm IA => có hóa trị I => Viết PTHH 

+) \(n_R=2 n_{H_2}\)=> ${{M}_{R}}=\dfrac{m\text{ }}{n_{R}}$

Lời giải chi tiết:

+) Gọi kim loại trung bình là R

2R + 2H2O → 2ROH + H2

+) Theo phương trình: \(n_R=2 n_{H_2}\)= 2.0,01 = 0,02 mol

=> MR = 0,3 / 0,02 = 15

=> 2 kim loại kiềm cần tìm là Li và Na

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng:  $\frac{{{\text{m}}_{\text{R}}}}{{{\text{m}}_{\text{H}}}}\text{ }=\text{ }\frac{\text{16}}{\text{1}}$. Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.

  • A

    ${}_{15}^{32}R$      

  • B

    ${}_{16}^{32}R$ 

  • C

    ${}_{13}^{32}R$     

  • D

    ${}_{14}^{32}R$

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n. 

+) tổng hóa trị m và n của các nguyên tố bằng 8 => PT (1)

Theo bài: m = 3n => Pt (2) => m và n

+) Viết công thức hợp chất R với hiđro => $\frac{{{M}_{R}}}{{{M}_{H}}}=\frac{16}{1}$ 

+) Từ điều kiện: P ≤ N ≤ 1,5P => khoảng giá trị của P, tìm P phù hợp

Lời giải chi tiết:

+) Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n. Ta có: m + n = 8.

Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.

+) Công thức hợp chất R với hiđro là H2R. Theo bài: $\frac{{{M}_{R}}}{{{M}_{H}}}=\frac{16}{1}$ nên R = 32.

+) Gọi tổng số hạt proton, nơtron của R là P, N. Ta có P + N = 32.

+) Ta có: P ≤ N ≤ 1,5P => P ≤ 32 – P ≤ 1,5P  => 12,8 ≤ P ≤ 16

Mặt  khác, R thuộc nhóm VI (hóa trị cao nhất trong oxit bằng VI) nên dựa vào cấu hình electron khi P = 13, 14, 15, 16 ta thấy P = 16 thỏa mãn.

Vậy kí hiệu của nguyên tử R là: ${}_{16}^{32}R$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

X và Y là hai kim loại thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Biết ZX<ZY và ZX + ZY = 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A X, Y đều có 2 electron ở phân lớp ngoài cùng. 
  • B Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử của X.
  • C Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì X, Y đều thuộc nhóm IIA.
  • D Hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của X, Y đều có tính bazo mạnh.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

TH1: X, Y cách nhau 1 chu kì nhỏ

\(\left\{ \begin{gathered}
{Z_Y} - {Z_X} = 8 \hfill \\
{Z_X} + {Z_Y} = 24 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
{Z_X} = 8 \hfill \\
{Z_Y} = 16 \hfill \\
\end{gathered} \right.\) loại do X, Y không phải là kim loại

TH2: X, Y cách nhau 1 chu kì lớn

\(\left\{ \begin{gathered}
{Z_Y} - {Z_X} = 18 \hfill \\
{Z_X} + {Z_Y} = 24 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
{Z_X} = 3 \hfill \\
{Z_Y} = 21 \hfill \\
\end{gathered} \right.\) loại

TH3: X, Y cách nhau 2 chu kì nhỏ

\(\left\{ \begin{gathered}
{Z_Y} - {Z_X} = 8.2 \hfill \\
{Z_X} + {Z_Y} = 24 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
{Z_X} = 4(Be) \hfill \\
{Z_Y} = 20(Ca) \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

Be: 1s22s2

Ca: 1s22s22p63s23p64s2

A, B, C đúng

D sai vì Be(OH)2 có tính bazơ yếu

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Ở điều kiện thường crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Tính bán kính nguyên tử của crom (cho Cr = 52; coi nguyên tử Cr có dạng hình cầu).

  • A 0,155 nm
  • B 0,125 nm
  • C 0,134 nm         
  • D 0,165 nm

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Từ đề bài tìm được thể tích của 1 nguyên tử crom. Mà nguyên tử crom có dạng hình cầu nên thể tích nguyên tử tính theo công thức \(V = \frac{{4\pi {R^3}}}{3}\) từ đó ta tính được giá trị R với R là bán kính nguyên tử.

Lời giải chi tiết:

Xét 1 mol nguyên tử crom có số nguyên tử crom bằng 6,022.1023 nguyên tử và khối lượng là 52 gam.

Thể tích của 1 mol nguyên tử crom là: \(V = \dfrac{{52}}{{7,2}} = 7,22(c{m^3}) = 7,{22.10^{ - 6}}({m^3})\)

Thể tích thực của 1 nguyên tử crom là: \(V = \dfrac{{7,{{22.10}^{ - 6}}.0,68}}{{6,{{022.10}^{23}}}} = 8,{16.10^{30}}({m^3})\)  

Do coi nguyên tử Cr có dạng hình cầu nên thể tích nguyên tử được tính theo công thức:

\(V = \dfrac{{4\pi {R^3}}}{3}\) suy ra R = 0,125.10-9 m= 0,125 nm

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là +8,4906.10-18 Culong. Tỉ số nơtron và số đơn vị điện tích hạt nhân của X bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Số hạt proton có trong hạt nhân nguyên tử Y là?

  • A 19
  • B 20
  • C 21
  • D 22

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Từ điện tích hạt nhân của X suy ra số p trong nguyên tử X.

 Khi đó tính được số n của X, suy ra số khối của X.

Từ số n của X suy ra số n của Y

Từ phản ứng tìm được số khối của Y, từ đó tính được số proton trong Y.

Lời giải chi tiết:

Vì điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là +8,4906.10-19 Culong nên số hạt proton có trong hạt nhân nguyên tử X là (+8,4906.10-18) : (+1,602.10-19)= 53

 Tỉ số nơtron và số đơn vị điện tích hạt nhân X bằng 1,3962 nên số notron trong X bằng 1,3962.53= 74.

Số khối của A bằng PX + NX= 53 + 74= 127. Vậy X là nguyên tố I.

 Vì số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử nguyên tố Y nên NY= 74 : 3,7= 20.

X + Y →  XY

     4,29   18,26

Vậy \({Y \over {4,29}} = {{X + Y} \over {18,26}} \to {Y \over {4,29}} = {{127 + Y} \over {18,26}}\)  → Y = 39

Ta có AY= NY + Py → PY= 39 – 20= 19

Số hạt proton có trong hạt nhân nguyên tử Y là 19.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % đồng vị thứ nhất gấp 3 lần % đồng vị thứ hai. Nguyên tử khối trung bình của X là:

  • A

    13,5

  • B

    13

  • C

    12,5                                   

  • D

    14,5

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+) Theo điều kiện bền của nguyên tử : p ≤ n ≤ 1,5p và tổng số hạt của đồng vị X1 => p

+) Đồng vị X1 và X2 có cùng số p => số nơtron của X2

+) Tính số khối của mỗi đồng vị và áp dụng công thức:

M = $\frac{\%{{X}_{1}}.{{A}_{{{X}_{1}}}}+\%{{X}_{2}}.{{A}_{{{X}_{2}}}}}{100}$

Lời giải chi tiết:

Xét X1 : Tổng số hạt : p + n + e = 18 => 2p + n = 18

Theo điều kiện bền của nguyên tử : p ≤ n ≤ 1,5p

=> p ≤ (18 – 2p) ≤ 1,5p => 5,1 ≤ p ≤ 6

=> p = 6 ; n1 = 6 => MX1 = 12

=> X2 có : p = 6 ; n2 = 8 => MX2 = 14

Gọi % đồng vị X2 là x => % đồng vị X1 = 3x

=> x + 3x = 100% => x = 25%

=> M = $\frac{75.12+25.14}{100}$= 12,5

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Phân tử M2X tạo thành từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là

  • A

    Na2O.

  • B

    K2S.

  • C

    Na2S.

  • D

    K2O.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Gọi số hạt trong M là: pM, eM và nM

Số hạt trong X là pX, eX, nX

+) Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140 => PT (1)

+) Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44

=> PT (2)

Từ (1) và (2) => PT (3) ẩn pM và pX

+) Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23 => PT (5)

+) Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt

=> PT (6)

Từ (5) và (6) => PT (7) ẩn pM và pX

=> pM và pX => M và X

Lời giải chi tiết:

Gọi số hạt trong M là: pM, eM và nM

Số hạt trong X là pX, eX, nX

+) Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140

=> 2.(pM + eM + nM) + (pX + eX + nX) = 140

Vì pM = eM và pX = eX => 2.(2.pM + nM) + (2.pX + nX) = 140

=> 4.pM + 2.pX + 2.nM + nX = 140   (1)

+) Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44

=> 2.(pM + eM) + (p­X + eX) – (2.nM + nX) = 44

Vì pM = eM và pX = eX => 2.2.pM + 2.pX – 2.nM – nX = 44

=> 4.pM + 2.pX – (2.nM + nX) = 44    (2)

Từ (1) và (2) =>  $\left\{ \begin{gathered}4.{p_M} + 2.{p_X} = 92\,\,\,(3) \hfill \\2.{n_M} + {n_X} = 48\,\,\,(4) \hfill \\ \end{gathered} \right.$

+) Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23 => pM + nM – (pX + nX) = 23 (5)

+) Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt

=> pM + eM + nM -1 – (pX + eX + nX + 2) = 31

=> 2.pM + nM – 2.pX – nX = 34  (6)

Từ (5) và (6) =>  $\left\{ \begin{gathered}{p_M} - {p_X} = 11\,\,\,(7) \hfill \\{n_M} - {n_X} = 12 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Từ (3) và (7) => pM = 19; pX = 8

=> M là K và X là O

=> Công thức hợp chất cần tìm là K2O

Đáp án - Lời giải